Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Đăk Ui (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
a)Anh bộ đội của cái Mĩ được làm bằng gì?
A. Bằng nhựa B. Bằng cao su C. Bằng đất
b) Bài văn trên mô tả vật gì?
A.Tả một đồ chơi trẻ con.
B.Tả anh bộ đội thật.
C.Tả khẩu súng của anh bộ đội.
c) Hình ảnh nào cho thấy anh bội đội trông rất oách?
A. Bộ quần áo xanh và mũ có đủ huy hiệu sao vàng.
B. Anh mới về xóm Mít được một lúc mà lũ trẻ nhỏ khắp xóm đều bàn tán, ao
ước.
C.Anh lúc nào cũng mang súng tiểu liên trước ngực, ba lô sau lưng và đôi chân
thì đứng rất nghiêm như sắp đi duyệt binh. 
pdf 10 trang cogiang 13/04/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Đăk Ui (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Đăk Ui (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Đăk Ui (Có đáp án)
t 4, tập 1, trang 125) đọc từ 
“Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì ... bay tới các vì sao” gồm 80 tiếng. 
 H. Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
 Bài: Văn hay chữ tốt (Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129) đọc từ “ Lá đơn viết lí lẽ 
rõ ràng ... luyện viết chữ sao cho đẹp.” gồm 82 tiếng. 
 H. Việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? 
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) 
a) Ma trận 
TT Chủ đề 
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 
Tổng 
TN TL TN TL TN TL TN TL 
Đọc hiểu văn bản 
Số câu 3 2 1 6 
Câu số 
1a,b,
c 
 1d, 2 3 
Số điểm 1,5 1,5 1 4,0 
Kiến 
thức 
tiếng 
Việt 
Tính từ 
Số câu 1 1 
Câu số 1đ 
Số điểm 0,5 0,5 
Câu hỏi, đặt 
câu hỏi, sử 
dụng câu hỏi 
vào mục đích 
khác. 
Số câu 1 1 2 
Câu số 1e 5 
Số điểm 0,5 1 1,5 
Vị ngừ trong 
câu kể Ai làm 
gì? 
Số câu 1 1 
Câu số 4 
Số điểm 1 1 
Tổng số câu 4 3 2 2 10 
Tổng số điểm 2 2 2 2 7 
b) Đề bài: 
 */Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 
a)Anh bộ đội của cái Mĩ được làm bằng gì? 
A. Bằng nhựa B. Bằng cao su C. Bằng đất 
b) Bài văn trên mô tả vật gì? 
A.Tả một đồ chơi trẻ con. 
B.Tả anh bộ đội thật. 
C.Tả khẩu súng của anh bộ đội. 
c) Hình ảnh nào cho thấy anh bội đội trông rất oách? 
A. Bộ quần áo xanh và mũ có đủ huy hiệu sao vàng. 
B. Anh mới về xóm Mít được một lúc mà lũ trẻ nhỏ khắp xóm đều bàn tán, ao 
ước. 
C.Anh lúc nào cũng mang súng tiểu liên trước ngực, ba lô sau lưng và đôi chân 
thì đứng rất nghiêm như sắp đi duyệt binh. 
d) Câu nào dưới đây, có hình ảnh so sánh? 
A. Đấy là anh bộ đội bằng đất mẹ mới mua cho Mĩ phiên chợ huyện hôm qua. 
B. Quần áo thì xanh ngăn ngắt như thể áo con cánh cam. 
C. Sau lưng ụ lên cái ba lô, chắc hẳn nhiều thứ nặng lắm. 
đ) Các từ dưới đây, từ nào là tính từ? 
 A. Duyệt binh, mang B. Cánh cam, ba lô C. Hiền, xinh, 
oách 
e) Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi? 
 A. Bạn có mơ ưới gì? 
 B. Bạn học giỏi môn ...êm như thể sắp đi 
duyệt binh. Gỉả dụ ai hô “ Một, hai” chắc hẳn anh ta có thể đi đều bước ngay lập 
tức. Oách thế kia chứ ! 
 (Theo Hải Hồ) 
Câu 3: Đồ chơi trên có ý nghĩa như thế nào đối với bọn trẻ? 
Câu 4: Câu “Hai con mắt cứ nhìn rất thẳng vào chúng nó.” bộ phận nào là vị 
ngữ?..................................................... 
Câu 5: Đặt một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn? 
 B. Kiểm tra viết (10 điểm). 
 I. Chính tả (2 điểm): Nghe - viết (Thời gian viết khoảng 15 phút) 
Người tìm đường lên các vì sao 
 Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông.Qua nhiều lần thí nghiệm, ông 
đã tìm cách chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. 
Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ 
chiếc pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở 
thành phương tiện bay tới các vì sao. 
2. Tập làm văn(8 điểm) 
Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ 
MÔN TIẾNG VIỆT –LỚP 4 
 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) 
 I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : (3 điểm) 
 1. Cách đánh giá: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 
điểm) 
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc có biểu cảm (1 
điểm) 
+ Trả lời đúng câu hỏi nội dung bài đọc (1 điểm) 
2. Đáp án và trả lời câu hỏi: 
Bài 1:Ông Trạng thả diều 
Đ. Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có 
thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 
Bài 2: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi 
 Đ. Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở 
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
Bài 3:Người tìm đường lên các vì sao 
Đ. Xi-ôn-cốp-xki thành công ví ông có ước mơ chinh phục các vì sao và ông 
có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. 
Bài 4:Văn hay chữ tốt 
 Đ. Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính 
đuổi bà cụ về, ...yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày 
đúng quy định, viết sạch đẹp : 1điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm 
II. Tập làm văn ( 8 điểm): 
* Yêu cầu: bài văn tả được đồ vật đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài, có 
bố cục hợp lí, dùng từ đặt câu đúng, các câu văn liên kết chặt chẽ, mạch lạc, lời văn 
sinh động, hình ảnh chân thật, giàu cảm xúc , có sáng tạo, chữ viết rõ ràng không mắc 
lỗi chính tả, trình bày sạch. (8 điểm) 
* Dàn ý chi tiết : 
a. Phần mở bài: (1 điểm ) 
- Giới thiệu được đồ vật sẽ tả. 
b. Thân bài: (4 điểm ) 
- Nội dung: (1,5 điểm) 
+Tả bao quát đồ vật đó. (0,75 điểm) 
+ Tả vài chi tiết nổi bật cụ thể của đồ vật đó (0,75 điểm) 
- Kĩ năng: (1,5 điểm) 
+ Dùng từ, viết câu rõ ý, sắp xếp ý, liên kết câu chặt chẽ. (0,75 điểm) 
+ Biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa.....( 0,75 điểm) 
- Cảm xúc: (1 điểm) 
Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, thái độ của mình đối với đồ vật đó. 
 c. Kết bài: (1 điểm ) 
Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về đồ vật đó. 
d) Bài viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả: 1 
điểm; 
 e) Bài viết có sáng tạo theo cách riêng hợp lý, hay: 1 điểm 
*/ Mức độ ghi điểm: 
* Mức 8 điểm: 
 HS viết đúng một bài văn tả đồ vật đúng theo yêu cầu, câu văn dùng từ đúng, 
không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
 * Mức 6-7 điểm: 
 HS viết đúng một bài văn tả đồ vật đúng theo yêu cÇu, câu văn dùng từ đúng, 
sai 1-2 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
 * Mức 4-5 điểm: 
 HS viết đúng một bài văn tả đồ vật đúng theo yêu cÇu, câu văn dùng từ đúng, 
sai 3- 4 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
 * Mức 1-3 điểm: 
 HS viết theo đề bài yêu cầu, viết chữ đúng mẫu câu, dùng từ viết chưa đúng, 
còn sai về ngữ pháp, chữ viết không rõ ràng. 
Trường TH và THCS xã Đăk Ui 
Họ và tên:............................... Thứ....... ngày...... tháng 12 năm 2020 
Lớp 4:...... 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 20

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.pdf