Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 học kì I môn Đại số Lớp 11 - Mã đề 112 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Duy Tân (Kèm đáp án)

Câu 3. Một hộp đựng bút, có 5 cây bút đỏ, 4 cây bút vàng và 6 cây bút xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra một cây bút bất kì từ hộp đó?

A.120                                 B. 13                           C. 15                                D. 14         

Câu 4.  Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5  lập được  bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số ?

A. 60                                    B. 6                               C. 125                              D. 10

doc 3 trang cogiang 18/04/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 học kì I môn Đại số Lớp 11 - Mã đề 112 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Duy Tân (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 học kì I môn Đại số Lớp 11 - Mã đề 112 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Duy Tân (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 học kì I môn Đại số Lớp 11 - Mã đề 112 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Duy Tân (Kèm đáp án)
 4; 5; 6; 7; 8 ;9 ;10}. Số tập hợp con của A có 5 phần tử là:
A. 2 B. C. D. 
Câu 8. Một bình chứa 5 viên bi trắng và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi. Xác suất của biến cố "lấy được 2 viên bi màu trắng" là: 
A. B. 	 C. 	 D. Đáp án khác
Câu 9. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau?
 A. 115120	 B. 15120 	 C. 120 	 D. 126
Câu 10. Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để 4 học sinh được chọn đều là học sinh nữ là:
A. B. 	 C. 	 D. 
Câu 11. Có 50 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 50. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 thẻ. Xác suất để 2 thẻ lấy được có 1 thẻ ghi số chẵn và 1 thẻ ghi số lẻ là: 
A. B. C. D. 
Câu 12. Số hạng không chứa trong khai triển là: 
A. 3000 B. – 3000 C. – 3003 D. 3003
Câu 13. Hệ số của x6 trong khai triển (1-2x)10 là: 
A. 10 B. 13440 C. -13440 D. -10
Câu 14. Phương trình: có nghiệm là: 
A. n=8 B. n=9 C.n= 10 D. n=11
Câu 15. Một nhóm gồm 7 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Số cách chọn 6 học sinh của nhóm trong đó có đúng 4 học sinh nữ là: 
A. B. C. D. 
Câu 16. Một hộp đựng 9 quả cầu vàng , 5 quả cầu xanh và 6 quả cầu đỏ. Người ta lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu. Số cách lấy được 5 quả cầu cùng màu là: 
A. 15504 B. 756 C. 133 D. 5
Câu 17. Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi vàng và 8 viên bi xanh . Người ta lấy ngẫu nhiên 5 viên bi. Xác suất để lấy được 5 viên bi, trong đó có 2 viên bi đỏ, 2 viên bi vàng và 1 viên bi xanh là: 
A. B. C. D. 
Câu 18. Có hai hộp chứa bi, hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi . Xác suất đề hai viên bi lấy ra cùng màu là: 
A. B. C. D. 
Câu 19. Biết . Khi đó hệ số của trong khai triển là :
A. 14 B. 13 C. 11 D.12 
Câu 20. Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan có 10 câu hỏi . Mõi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Một học sinh không học bài nên làm bài bằng cách với mõi c... 5 người trong đó có 1 tổ trưởng là nam, 1 tổ phó là nữ và 3 tổ viên còn lại phải có ít nhất một nữ là:
A.600 B. 1300 C.152 D.1200 
Câu 25. Một siêu thị có 6 cửa vào khác nhau. Ba người cùng vào siêu thị một cách ngẫu nhiên . Xác suất để ba người đó vào từ ba cửa khác nhau là: 
A. B. C. D. 
-----------------------Hết-----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_lan_3_hoc_ki_i_mon_dai_so_lop_11_ma_de_11.doc
  • docĐapandeKTRa_Toan11_L3.doc