Đề cương ôn tập Tuần 23 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Hệ 10 năm) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Huệ

2. Writing: Write about a sport / game you like. Use your own ideas and the following as cues.

- Name of the sport/game. /- Is it a team(đội) or an individual (cá nhân) sport/game?

- How long does it last (kéo dài)?/ - How many players are there?

- Does it need any equipment (thiết bị)?

doc 4 trang cogiang 15/04/2023 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tuần 23 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Hệ 10 năm) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tuần 23 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Hệ 10 năm) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Huệ

Đề cương ôn tập Tuần 23 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Hệ 10 năm) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Huệ
o watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.
2. Writing: Write about a sport / game you like. Use your own ideas and the following as cues.
- Name of the sport/game. /- Is it a team(đội) or an individual (cá nhân) sport/game?
- How long does it last (kéo dài)?/ - How many players are there?
- Does it need any equipment (thiết bị)?
* Suggested answer:
My favorite sport is football. It's a team sport. It usually lasts for 90 minutes in an official football match with 2 halves – 45 minutes for each half. There are 11 players in each team. It's very easy to play because we need only one ball and a ground to play with. The players, especially the strikers, try to score by kicking the ball into the opponent’s goal. The team which scores more goals is the winner. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it's fun and good for health.
II. TIẾT 68 (UNIT 8- LOOKING BACK + PROJECT) )(Trang 24- SGK)
Vocabulary: Review the vocabulary related to the topic Sports and Games.
Grammar: Review the past simple tense and Imperatives.
* Thì quá khứ đơn
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm được xác định 
trong quá khứ.
- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.
2. Dạng thức của thì quá khứ đơn.
a. Với động từ “to be” (was/were)
Thể khẳng định
Thể phủ định
I/He/She/It
Was + danh từ/tính từ
Was not/wasn’t + danh từ/tính từ
You/We/They
Were + danh từ/tính từ
Were not/weren’t + danh từ/tính từ
Thể nghi vấn
Câu trả lời ngắn
Was + I/He/She/It
+ danh từ/tính từ
Yes ( No ) +I/She/He/It + was (wasn’t)
Were + You/We/They
Yes (No) + You/We/They + were (weren’t)
Lưu ý:
Khi chủ ngữ câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
b.Với động từ thường 
Thể khẳng định
Thể phủ định
I/You/We/They He/She/It
+ V-ed / V-cột 2
I/You/We/They/ He/She/It
+did not/didn’t + V-inf 
Thể n...marks (Các vùng đất)
- Asia	 /ˈeɪ.ʒə/ (n): 	châu Á
- Africa 	/ˈæf.rɪ.kə/ (n): 	châu Phi
- Europe 	/ˈjʊr.əp/ (n): 	châu Âu
- Australia 	/ɑːˈstreɪl.jə/ (n): 	Úc
- America 	/əˈmer.ɪ.kə/ (n): 	châu Mỹ
- Antarctica 	/ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ (n): 	châu Nam Cực
- continent	 /ˈkɑn·tən·ənt/ (n): 	châu lục
B. PRACTICE: (THỰC HÀNH)
I. TIẾT 67 ( UNIT 8 - SKILLS 2)(Trang 23- SGK)
1. Listening: 
- HS đọc kỹ phần Tapescript, làm các bài tập 1,2,3 (trang 23 - SGK) vào vở ghi Tiếng Anh.
2. Writing: 
- HS viết một đoạn văn ngắn nói về (a sport / game) mà em thích theo ý tưởng riêng của mình. Các em có thể tham khảo bài mẫu bên dưới để viết. (Viết bài mẫu vào vở ghi)
- Làm bài tập sau: (Viết các câu trả lời vào vở ghi Tiếng Anh)
Write the following sentences, using the words or phrases given.
His name / Trung. He / like / sports.
Trung / often / go / swimming / his friends / Sundays.
His father / love / watch / football / TV.
I / not / like / do / sports / very much.
My favourite hobby / playing chess.
My friend and I / play chess / every Saturday.
I / also / love / play / computer game.
Every day, I often / play the game “Angry Birds” / an hour / before dinner.
II. TIẾT 68 (UNIT 8- LOOKING BACK + PROJECT) )(Trang 24- SGK)
HS hoàn thành các yêu cầu sau vào vở ghi Tiếng Anh.
- Làm tất cả các bài tập 1,2,3,4,5 trong SGK – Trang 24.
- Làm thêm các bài tập sau đây:
EX1: Choose the best answer a, b, c or d to complete the sentence.
1.	My friend Mark is very good ________ volleyball. He plays volleyball very well.
	a. in	b. on	c. at	d. with
2.	We often go swimming ________ Sunday morning.
	a. in	b.on	c.at	d. for
3.	Football is an example of a ________ sport where you play with several other people.
	a. team	b.individual	c.indoor	d.dangerous
4.	We were very upset when our favourite team didn’t ________ even one goal.
	a. play	b.kick	c.point	d. score
5.	Badminton requires only a net, a racket, and a birdie or ________.
	a. ball	b. ski	c. shuttlecock	d. goggles
6...he people in the café (not be)	 friendly when I was there yesterday. 
 9.____________ (Marco/ win) the golf competition?
 10. I ____________ (be) very tired, so I ____________ (go) to bed early last night.
III. TIẾT 69 ( UNIT 9: CITIES OF THE WORLD – GETTING STARTED)
 (Trang 26,27 – SGK)
Đọc hiểu nội dung bài hội thoại (1) rồi sau đó hoàn thành các bài tập 2,3,4 trong SGK – Trang 26,27 vào vở ghi.
Lưu ý: HS hoàn thành tất cả các nội dung của các tiết học theo yêu cầu ở trên vào vở ghi Tiếng Anh theo từng tiết học cụ thể.
 **************************

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_tuan_23_mon_tieng_anh_lop_6_he_10_nam_nam_ho.doc