Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa : “giữ, chịu trách nhiệm”.
a. Bảo kiếm
b. Bảo toàn
c. Bảo ngọc
d. Gia bảo
Câu 2: a. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Sung sướng
B. Toại nguyện
C. Phúc hậu
D. Giàu có
b. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Túng thiếu
B. Bất hạnh
C. Gian khổ
D. Phúc tra
Câu 3: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí các trạng ngữ trong các câu dưới đây và đánh dấu X vào những câu đúng:
a) Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ qua lại tấp nập.
b) Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ qua lại rất tấp nập.
c) Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối xe cộ qua lại rất tấp nập.
d) Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ qua lại rất tấp nập.
Câu 4: Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”.
A. bảo vệ
B. bảo hành
C. bảo kiếm
D. bảo quản
Câu 5: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
a. Bảo kiếm
b. Bảo toàn
c. Bảo ngọc
d. Gia bảo
Câu 2: a. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Sung sướng
B. Toại nguyện
C. Phúc hậu
D. Giàu có
b. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Túng thiếu
B. Bất hạnh
C. Gian khổ
D. Phúc tra
Câu 3: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí các trạng ngữ trong các câu dưới đây và đánh dấu X vào những câu đúng:
a) Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ qua lại tấp nập.
b) Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ qua lại rất tấp nập.
c) Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối xe cộ qua lại rất tấp nập.
d) Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ qua lại rất tấp nập.
Câu 4: Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”.
A. bảo vệ
B. bảo hành
C. bảo kiếm
D. bảo quản
Câu 5: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5
. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ. B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ. C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn. D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng. Câu 6 : Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 7 : Cho đoạn thơ sau: Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho bé ngoan Bố dạy cho biết nghĩ (Chuyện cổ tích loài người- Xuân Quỳnh) Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì? A. Nguyên nhân –kết quả. B. Tương phản. C. Giả thiết - kết quả. D. Tăng tiến. Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “ chạy” trong thành ngữ “ Chạy thầy chạy thuốc”,? Di chuyển nhanh bằng chân. Hoạt động của máy móc. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra. D Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn. Câu9: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu: A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. C. Câu hỏi D. Câu cảm. Câu10: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. c. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 11: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. b. Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ. c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc. d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới là tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương. Câu12; Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình? a) Bình yên. b) Hoà thuận. c) Thái bình. d) Hiền hoà. Câu 13: Câu nào sau đây không phải là câu ghép . a) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ. b) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới. c) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng. d) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió. Câu14:Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng t...hớ chuồng. Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên. Làm người phải thuỷ chung. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ . Lá cây thường rụng xuống gốc. Câu 20: Tìm từ trái nghĩa cho từ “ Hoà bình” . Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa. Câu 21 : Xác định từ viết đúng : Chăm lo Chăm no Trăm no Trăm lo Câu 22: Từ điền vào chỗ trống của câu: " Hẹp nhàbụng " là: A. nhỏ. B. rộng. C. to. D. tốt. Câu 23: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ. a/ Niềm vui b/ Màu xanh c/ Nụ cời. d/ Lầy lội Câu 24: Truyện" ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc: a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa. c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm. Câu25: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau a/ Hoà bình ............................. b/ Thơng yêu........................... c/ Đoàn kết............................................. d/ Giữ gìn................................................. Câu 26 : Thành ngữ nào dới đây nói về tinh thần dũng cảm? A. Chân lấm tay bùn. B. Đi sớm về khuya. C. Vào sinh ra tử. D. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Câu 27 : Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tơi” có quan hệ với nhau nh thế nào? Đó là một từ nhiều nghĩa. C. Đó là hai từ đồng âm. Đó là hai từ đồng nghĩa. D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa. Câu 28: Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy: A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng. B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng. C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng. D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi. Câu 29: Trong các câu sau đây, câu nào có từ " ăn" được dùng theo nghĩa gốc: A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi! B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương. C. Cá không ăn muối cá ươn. D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá. Câu 30: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" ( Trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre... Đọc hai câu thơ sau: Saú mươi tuổi vẫn còn xuân chán So với ông Bành vẫn thiếu niên. Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ là: A. Mùa đầu tiên trong 4mùa B. Trẻ trung, đầy sức sống C. Tuổi tác D. Ngày Câu 35. Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc. là câu sai vì: A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ. C. Thiếu trạng ngữ. D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 36. Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm có các loại câu sau: A. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi. B. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể. C. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. D. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn. Câu 37 Câu nào có từ “ chạy” mang nghĩa gốc? A. Tết đến, hàng bán rất chạy B. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa. C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy. D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ. Câu 38. Câu tục ngữ :"Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp C. Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu. D. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho. Câu 39: Cuối của bài thơ “ Hành trình của bầy ong” tác giả có viết: "Bầy ong giữ hộ cho ngời Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày." Hai dòng thơ trên ý nói gì? A. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa tàn phai nhanh. C. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết. B. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời. D. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đó hết Câu 40: Cho câu văn: Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Chủ ngữ trong câu trên là: trên nền cát trắng tinh nơi ngực cô Mai tì xuống nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc những bông hoa tím Câu 41: Dòng nào gồm các từ láy: Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa. Chuyên chính, chân c
File đính kèm:
- bo_de_trac_nghiem_on_tap_mon_tieng_viet_lop_5.doc