Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 32, Bài: Câu kể - Nguyễn Thị Xanh

1. Em hãy nêu tên một số trò chơi rèn luyện sự khéo léo và một số trò chơi rèn luyện trí tuệ.

2. Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu (ghi dấu + vào ô thích hợp):

I. Nhận xét:

Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì ?

Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu ?

Trả lời: Câu in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi (?).

2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?

a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.
* Dùng để giới thiệu Bu-ra-ti-nô. Cuối câu dùng dấu chấm.

b) Chú có cái mũi rất dài
* Dùng để miêu tả Bu-ra-ti-nô. Cuối câu dùng dấu chấm.

c) Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu.
* Dùng để kể một sự việc có liên quan đến Bu-ra-ti-nô. Cuối câu có dấu chấm.

II. Ghi nhớ:

1. Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:

- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

- Nói lên ý kiến, hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

2. Cuối câu kể thường có dấu chấm.
ppt 13 trang Phi Hiệp 26/03/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 32, Bài: Câu kể - Nguyễn Thị Xanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 32, Bài: Câu kể - Nguyễn Thị Xanh

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 32, Bài: Câu kể - Nguyễn Thị Xanh
tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu ? 
2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 
Luyện từ và câu: 
Câu kể 
I. Nhận xét: 
a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. 
b) Chú có cái mũi rất dài. 
c) Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. 
* Dùng để giới thiệu Bu-ra-ti-nô. Cuối câu dùng dấu chấm. 
* Dùng để miêu tả Bu-ra-ti-nô. Cuối câu dùng dấu chấm. 
* Dùng để kể một sự việc có liên quan đến Bu-ra-ti-nô. Cuối câu có dấu chấm. 
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 
I. Nhận xét: 
Câu kể 
Luyện từ và câu: 
3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em chúng được dùng làm gì ? 
Ba-ra-ba uống rượu đã say. 
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: 
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. 
* Kể về Ba-ra-ba 
* Kể về Ba-ra-ba 
* Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba 
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 
Luyện từ và câu: 
Câu kể 
II. Ghi nhớ: 
1. Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùmg để: 
- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. 
 - Nói lên ý kiến, hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. 
2. Cuối câu kể thường có dấu chấm. 
Bài1: Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu x vào ô trống trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì . 
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 
Luyện từ và câu: 
Câu kể 
III. Luyện tập: 
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. 
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. 
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. 
Sáo đơn , rồi sáo kép, sáo bè,như gọi thấp xuống những vì sao sớm. 
Câu 
Dùng để 
*Kể sự việc 
* Tả cánh diều 
*Kể sự việc và nói lên tình cảm 
*Tả tiếng sáo diều 
*Nêu ý kiến, nhận định 
x 
x 
x 
x 
x 
Luyện từ và câu: 
Câu kể 
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 
III. Luyện tập: 
Bài 2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau: 
a) Kể các việc em làm hằng ngày sau...vào ô trống 
Câu kể còn gọi là câu hỏi. 
Câu kể còn gọi là câu trần thuật. 
Câu kể dùng để kể, tả hoặc giới thiệu sự vật, sự việc. Câu kể còn dùng để nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người. 
Cuối câu kể thường có dấu chấm hỏi. 
Cuối câu kể thường có dấu chấm. 
Đ 
S 
Đ 
S 
Đ 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
HÕt giê 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
HÕt giê 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
HÕt giê 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
HÕt giê 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
HÕt giê 
Chúc các em chăm ngoan học giỏi 
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_32_bai_cau_ke_nguyen_th.ppt