4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng
Câu 3: (1 điểm) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng
HTTH. Hãy cho biết:
a, Cấu tạo của nguyên tử A
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
HTTH. Hãy cho biết:
a, Cấu tạo của nguyên tử A
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng
H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12 ) .......................Hết ....................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM TRƯỜNG THCS- THSP LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA 1 TIẾT (LẦN 1 -HKII) Môn: Hóa học-Lớp 9 Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 4 câu, 1 trang) Mà ĐỀ 902 Câu 1(3 điểm) : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng). Na (1)���Na2O (2)���NaOH (3)��� Na2SO4 (4)���NaCl (5)���NaOH (6)��� Cu(OH)2. Câu 2 (2 điểm) : Nung m gam muối BaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 45,9 gam oxit và khí cacbonic. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính m và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc). Câu 3: (2 điểm) Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc. Câu 4: (3 điểm) Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. ( Cho biết : Ba =137; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Mn = 55; C = 12 ) .......................Hết ....................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM TRƯỜNG THCS- THSP LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hóa học-Lớp 9 Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 5 câu, 1 trang) Mà ĐỀ 903 Câu 1: ( 2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: a. Cho từ từ dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2CO3 cho đến dư . b. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CaCl2. c. Đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. d. Cho CO2 vào dung dịch axit HCl. Câu 2. ( 2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích. Câu 3 ( 2,0 điểm) Cho các chất có công thức sau : CH4 , C2H4 , C2H2 , CH3Cl , CH3Br , C2H6O a. Em hãy phân loại các hợp chấ...hóa học sau: C (1)���CO (2)���CO2 (3)���CaCO3 (4)��� CaO (5)���Ca(OH)2 Câu 4: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm CaO và BaO có khối lượng 20,9 gam tác dụng hết với CO2 tạo ra 29,7 gam hỗn hợp muối CaCO3, BaCO3. a. Tính thể tích khí CO2 đã tham gia phản ứng ở đktc b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. Câu 5: (1,5 điểm) Hòa tan 8 g CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 14,7%. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng ( Cho biết : Ba=137; Ca= 40; Cu =64:H = 1; Cl = 35,5; O = 16; C = 12 ) .......................Hết .......................
File đính kèm:
- 4_de_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_9_truong_thcs_va_thsp_l.pdf