Tổng hợp kiến thức Toán Lớp 2

1. Số hạng – Tổng

a + b = c.

Trong đó:

a và b là số hạng

c là tổng (a + b cũng gọi là tổng)

Ví dụ: 12 + 25 = 37

2. Đề - xi – mét

Đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm.

1 dm = 10 cm; 10 cm = 1 dm

3. Số bị trừ - số trừ = hiệu

a – b = c.

Trong đó:

a là số bị trừ

b là số trừ

c là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu)

Ví dụ: 99 - 25 = 74

4. Phép cộng có tổng bằng 10
pdf 6 trang Phi Hiệp 23/03/2024 2420
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp kiến thức Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp kiến thức Toán Lớp 2

Tổng hợp kiến thức Toán Lớp 2
 
Số bị trừ Số trừ Hiệu 
28 
 5 
 23 
- 
Số bị trừ 
Số trừ 
Hiệu 
26 
 4 
 30 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 
2 thêm 1 bằng 3, viết 3 
=> Kết quả là 30 
36 
24 
 60 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
viết 6. => Kết quả là 60 
 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12 
 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13 
 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14 
 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15 
 9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16 
 9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17 
 9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18 
7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 25 
8. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5) 
Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13. 
Tương tự như vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15 
 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16 
 8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17 
9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25 
10. Hình chữ nhật – Hình tứ giác 
Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc. 
Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh 
ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ) 
29 
 5 
 34 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 
2 thêm 1 bằng 3, viết 3 
=> Kết quả là 34 
39 
25 
 64 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
viết 6. => Kết quả là 64 
28 
 5 
 33 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 
2 thêm 1 bằng 3, viết 3 
=> Kết quả là 33 
38 
25 
 63 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 
3 cộng 2 bằng 5, thêm ...ấy bông hoa? 
16. Bài toán về ít hơn. 
Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ. 
17. Ki – lô – gam 
Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng). 
Ki – lô – gam viết tắt là kg. 1 ki – lô – gam = 1 kg; 2 ki – lô – gam = 2 kg 
 5 ki – lô – gam = 5 kg; 10 ki – lô – gam = 10 kg 
18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo lường. 
47 
 5 
 52 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 
4 thêm 1 bằng 5, viết 5 
=> Kết quả là 52 
57 
25 
 82 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 
viết 8. => Kết quả là 82 
Lan có số bông hoa là: 
4 + 2 = 6 (bông hoa) 
 Đáp số: 6 bông hoa 
46 
 5 
 51 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1 
4 thêm 1 bằng 5, viết 5 
=> Kết quả là 51 
56 
25 
 81 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1 
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 
viết 8. => Kết quả là 81 
Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.). 
Lít viết tắt là l (e lờ hay là lờ cao). 1 lít = 1l 2 lít = 2l 3 lít = 3l 
19. Phép cộng có tổng bằng 100 
20. Tìm một số hạng trong một tổng. 
Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a. 
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 
21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 
22. Tìm số bị trừ 
Cho a – b = c nên a = c + b. 
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 
23. Tim số trừ 
Cho a – b = c nên b = a – c. 
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 
23. 100 trừ đi một số 
46 
54 
 100 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, 
viết 10 => Kết quả là 100 
73 
27 
 100 
+ 
Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 
7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, 
viết 10 => Kết quả là 100 
Ví dụ: x +... AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút) 
 Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) 
 Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng. 
25. Ngày, giờ, tháng, năm 
Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 
26. Phép nhân 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. 
Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12 
Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai 
Dấu x gọi là dấu nhân. 
27. Thừa số, tích 
 Ví dụ: 2 x 6 = 12 
28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
29. Phép chia 
A B 
C D 
M N O 
Thừa số
Thừa số Tích 
A 
B 
C 
D 
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn 
thẳng: AB, BC, CD 
Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ 
dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD 
Có 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô. 
Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần. 
4 : 2 = 2 
Đọc là: Bốn chia hai bằng hai 
Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích 
30. Số bị chia – số chia – thương 
Ví dụ: 6 : 2 = 3 
31. Tìm một thừa số của phép nhân 
Cho a x b = c nên b = c : a và a = c : b 
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. 
32. Giờ, phút 
1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ 
2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi. 
33. Tìm số bị chia 
Cho a : b = c nên a = b x c 
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 
34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác 
- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh 
của hình tam giác. 
Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA 
- Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh 
của hình tứ giác. 
Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA 
35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét 
Ki – lô – mét viết tắt là km. 1km = 1000m 
Mét viết tắt là m 1m = 1000mm 1m = 10dm 1m = 100cm 
Mi – li – mét viết tắt là mm. 1cm = 10mm 1dm = 10cm 
36. Bảng

File đính kèm:

  • pdftong_hop_kien_thuc_toan_lop_2.pdf