Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 8 - Lesson 3: A closer look 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng

I. Choose the best option to complete the sentence.
1. She can’t come to the phone now because she ..................... tomorrow’s test.
A.studies B. is studying C.has studied D. has been studying
2. They must be at the sports ground now. They usually ..................... basketball on Fridays.
A. play B. is studying C.have played D. have been playing
3. I ..................... my work already. I’m ready to go for a walk with you.
A. finish B. am finishing C. have finished D. have been finishing 
pdf 3 trang cogiang 21/04/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 8 - Lesson 3: A closer look 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 8 - Lesson 3: A closer look 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng

Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 8 - Lesson 3: A closer look 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng
các động từ chỉ nhận thức tri 
giác như: to see, hear, understand, know, like, want, 
glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, 
remember, forget, etc...
Dấu hiệu 
nhận biết:
Thường có các từ: always, every, usually, 
often, generally, frequently.
Thường có các từ: now, at the moment, at present, right
now...
PRESENT PERFECT
(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
PRESENT PERFECT
CONTINUOUS
(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
CẤU TRÚC
Khẳng định:
Phủ định:
Nghi vấn:
S + have/ has + PII
S + have/ has + not + PII
Have/ has + S + PII?
S + have/ has + been + V-ing
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Have/ has + S + been + V-ing?
CÁCH 
DÙNG:
1. Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá 
khứ nhưng kết quả còn liên quan đến hiện 
tại. (Nhấn mạnh kết quả của hành động.)
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng, 
kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong 
tương lai. (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.)
2. Diễn tả hành đã xảy ra hoặc chưa xảy ra 
nhưng không xác định thời gian.
Dấu hiệu 
nhận biết:
Thường có các từ: already, not... yet, just, 
ever, never sine, for, recently, before.
For + time
B. PRACTICE:
 EXERCISES 
I. Choose the best option to complete the sentence.
1. She can’t come to the phone now because she ..................... tomorrow’s test.
A.studies B. is studying C.has studied D. has been studying
2. They must be at the sports ground now. They usually ..................... basketball on Fridays.
A. play B. is studying C.have played D. have been playing
3. I ..................... my work already. I’m ready to go for a walk with you.
A. finish B. am finishing C. have finished D. have been finishing
4. I ..................... breakfast right now. Can you call a tittle later?
A. cook B. am cooking C. have cooked D. have been cooking
5. I ..................... this book. Can I borrow it tor a week or so?
A. don’t read B. am not reading C. haven’t read D. haven’t been reading
6. Maria is good a... 
appeared in works of fiction. It (attract) over two million people annually.
5. Stonehenge (be) a legally protected Scheduled Ancient Monument since 1882.
6. The Sydney Opera House (include) a number of performance venues such as: 
Concert Hall, Joan Sutherland Theatre, Drama Theatre and Playhouse.
7. America's National Independence Day parade (take place) annually on July 4th 
at 11:45 am in Washington, D.C.
8. At the moment, Anna (take part in) the cooking contest at summer camp in 
New York.
9. England (be) one part of the United Kingdom.
10. Hundreds of people (parade) to celebrate Vietnamese Independence Day.
III. Put in the correct tense of the verb in brackets. 
Bees, like ants, 1. (live) in well-organized colonies. Each colony 2. (have) 
 thousands of bees, that is why a hive 3. (always/ buzz) another activity. 
well
The entrance to a beehive 4. (be) very well-guarded. Should another insect try to go in 
and steal honey, the guards 5. (grab) it and sting it to death. All the while there 6. (be) 
 a busy traffic of bees coming and going.
One after another they 7. (take) off while others, heavily loaded with nectar and 
pollen, land and 8. (enter) the hive. There are the forager bees which 9. (fly) 
 out and collect food for the other bees in hive. They 10. (do) a sort of dance to tell one 
another where and how far away food is. The one which 11. (find) food does the dance
and once they 12. (tell) where to go, the others fly off to bring back more of the food.
.The End ..

File đính kèm:

  • pdfphieu_hoc_tap_mon_tieng_anh_lop_8_unit_8_lesson_3_a_closer_l.pdf