Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

A. LANGUAGE CONTENTS
1. VOCABULARY: Các em sẽ ôn lại từ vựng về chủ đề life in the past, wonders of Vietnam,
transport systems, family groups, and school life then and now.
2. GRAMMAR:
2.1. Used to
Used to: từng, đã từng
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không
còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và
like.

(+) S + used to + V - infinitive
(-) S + didn’t + use to + V-infinitive
(?) Did + S + use to + V-infinitive?

 

pdf 6 trang cogiang 21/04/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
là sinh viên
– giờ đã bỏ thói quen đó)
2.2. Wishes for the present.
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc
giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II. 
- Ta dùng thì quá khứ đơn khi chúng ta diễn đạt một mong muốn, mong ước ở hiện tại hoặc tương lai.
Example:
I wish I knew the answer to this question. (at present I don't know the answer) 
I wish I didn't have so much work to do. (I do have a lot of work)
- Với sự việc đang xảy ra thì ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Example:
My son wishes he were studying Marketing instead of Hospitality.
* Note:
- Sau wish, ta có thể was/ were với các chủ ngữ như I/He/ She/ It.
- Để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng if only.
2.3. The impersonal passive
.
Ta dùng cấu trúc impersonal passive để thể hiện ý kiến của người khác. Chúng ta thường thấy dạng 
câu này trong các bản tin hay văn trần thuật. Nó có thể được sử dụng với các động từ mang nghĩa báo
cáo (reporting verbs) như: say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim, ect.
Active Passive
People think he is a great teacher. It is thought that he is a great teacher.
People say she works 16 hours a day. It is said that she works 16 hours a day.
They reported that two people had been injured
in the accident.
It was reported that two people had been 
injured in the accident.
2.4. Suggest + V-ING/ clause with should
- Khi muốn khuyến nghị, đề xuất ý kiến với ai đó, ta thường dùng cấu trúc suggest
- Sau động từ suggest, chúng ta có thể dùng V-ING hoặc một mệnh đề với should:
Example:
- My father suggests (that) we should go by air.
- That’s too expensive! I suggest going by train.
 Note: 
Trong trường hợp dùng mệnh đề với suggest, có thể dùng động từ nguyên mẫu (có thể không dùng 
should).
Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights. 
2.5. Past perfect.
Thì quá khứ hoàn thành ... phản ứng và cảm xúc. Các tính từ thường 
dùng như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy, afraid, anxious, surprised, shocked, relieved, 
certain, sure, confident, convinced, annoyed, astonished, aware, conscious.
Example: I was happy to hear from you.
c. S + be + adjective + that- clause: được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin
tưởng,... như: delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain,
sure, convinced, annoyed, astonished, aware, conscious.
Example: I was glad that you gained the scholarship.
3. SKILLS: 
+ READING: các em sẽ luyện kĩ năng đọc hiểu về chủ đề Vietnam: then and now, wonders of 
Vietnam.
+ WRITING: các em sẽ luyện kĩ năng viết câu hoàn chỉnh dựa vào các từ và cụm từ cho sẵn; viết câu 
về chủ đề “a wonder of Vietnam”..
B. PRACTICE
I. Circle the correct answer (A,B,C or D) to complete each sentence.
1. I wish you stop making that noise. It’s bothering me.
A. would B. are going to C. will D. can
2. This residential area used a huge landfill.
A. being B. been C. was D. to be
3. She  to wear dresses, but now she does most of the time.
A. used B. didn’t use C. was used D. wasn’t used
4. They are running a program to help these kids read and write better.
A. social skills B. cognitive skills C. literacy D. stress-coping
5. I dinner when my parents came home.
A. eat B. had eaten C. am eating D. ate
6. It was .of him to show up at the meeting in jeans.
A. certain B. annoyed C. useful D. unprofessional
7. She is astonished  the puppet has grown so much in 2 months.
A. when B. if C. that D. for
8. It that five people had been injured in the car crash.
A. reported B. has reported C. was reported D. reports
9. Eating from . is a popular habit of people in big cities in Vietnam.
A. street vendors B. libraries C. canteens D. shops
10. It is considered good behaviours to give away to people in a bus or train.
A. senior B. young C. depressed D. impolite
11. Like... poor C. nuclear D. extended
20. The hotel is beautifully  in a quiet spot near the river.
A. landed B. lied C. stood D. situated
II. Give the correct form of the verbs in brackets.
1. I didn’t use (like)..western music, but now I do.
2. I wish we (move)to a bigger house. I don’t have my own room.
3. I suggest (go) in my car.
4. We (have)  lunch when she arrived.
5. It (report) that the most- visited place in Hue is the Royal Citadel.
6. It’s not easy (trace) . Back the origin of that ballad.
7. Many scientists suggest that the government (apply)  strict laws to control 
deforestation.
8. I am used to (get) . up early in the morning.
III. Rewrite each of the following sentences so that the original meaning stays the same.
1. The treasure is thought to date from the 13th century. (THAT)
It 
2. They say the star’s wife is unreliable. (SAID)
It .
3. She isn’t here. (WISH)
I .
4. He was in the habit of smoking. He no longer smokes. (USED)
He .
5. My father used to play football when she was young. (MORE)
My father doesn’t ..
6. Let’s go swimming. (SUGGESTS)
 She ..
7. I was glad that I received a gift from an old friend. (TO)
I was 
8. I wish I could speak French. (ONLY)
If 
9. She sold her house and moved to Brighton. (HAD)
Before she .
10. He was very kind to me. He shared his lunch with me. (OF)
 It was very kind ..
Reading comprehension
IV. Read the passage and choose (A,B,C or D) to complete each of the blanks.
Phu Quoc
Emerging like a pearl in the Gulf of Thailand, Phu Quoc is Vietnam’s (1) .island. Spanning on
an area of 590 sq km, Phu Quoc is as large as Singapore in 1960.
Crystal clear water, unspoiled beaches, peaceful rivers, picturesque waterfalls, and tropical forests are
the most precious treasures of the island. These natural attractions, combines (2) . the fact that
Phu Quoc is a deeply rural island, has made the largest island in Vietnam an ideal destination (3)
.tourism. Having fun on the beach with some sport 

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_tieng.pdf