Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
A. LANGUAGE CONTENTS
1. VOCABULARY: Các em sẽ ôn lại từ vựng về chủ đề traditional crafts, Places of interest, city life,
teen stress and pressure.
2. GRAMMAR:
2.1. Complex sentences.
Câu phức là câu có ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) và 1 mệnh đề độc lập
(independent clause) liên kết với nhau, sử dụng các liên từ phụ thuộc gọi là Subordinating
Conjuntions.
Một số liên từ phụ thuộc được dùng để liên kết dependent clause với independent clause:
although; though, even though
so that, in order that
because, since, as
when, while, before, after, as soon as, until
………..
1. VOCABULARY: Các em sẽ ôn lại từ vựng về chủ đề traditional crafts, Places of interest, city life,
teen stress and pressure.
2. GRAMMAR:
2.1. Complex sentences.
Câu phức là câu có ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) và 1 mệnh đề độc lập
(independent clause) liên kết với nhau, sử dụng các liên từ phụ thuộc gọi là Subordinating
Conjuntions.
Một số liên từ phụ thuộc được dùng để liên kết dependent clause với independent clause:
although; though, even though
so that, in order that
because, since, as
when, while, before, after, as soon as, until
………..
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
a của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó. Các em cần chú ý một số cụm động từ tách rời và không tách rời. - Một số cụm động từ không bao giờ tách rời như: set off, look forward to, put up with.. - Một số cụm động từ có thể tách rời như: put s.th on, turn s.th/ s.b down, . 2.3. Comparison of adjectives and adverbs. - Các em có thể dùng thêm các từ sau đây trước so sánh bằng để làm nghĩa rõ ràng hơn: exactly = just, nearly= almost, hardly, twice, three times - Dùng các cụm từ như much, a lot, a bit, a little trước so sánh hơn để chỉ mức độ so sánh - Có thể dùng với by far, second, third.trước so sánh nhất để nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác. 2.4. Reported speech Khi tường thuật, ta cần lưu ý một số vấn đề sau: + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian. + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc và thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian. 2.5. Question words before to – infinitives. Đây cũng là một dạng câu tường thuật, động từ nguyên mẫu có to (to-infinitíve) có thể được dùng sau các từ để hỏi what, when, where, who, how... (nhưng thường không sau why). Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra. - Ta thường dùng các động từ: ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước các vấn từ để hỏi + to – infinitive. 3. SKILLS: + READING: các em sẽ luyện kĩ năng đọc hiểu về chủ đề place of interst và adolescence period. + WRITING: các em sẽ luyện kĩ năng viết câu hoàn chỉnh và viết đoạn văn về chủ đề city life. B. EXAMPLES 2.1. Complex sentences Although Denise had some doubts, she found the courses very useful. dependent clause independent clause They cancelled the...re of Cạn kiệt, hết Set up start a new business, build something Khởi nghiệp, xây dựng Take (s.th) off remove or get rid of something Lấy ra, cởi ra, tống khứ Think s.th over consider Cân nhắc cẩn thận Turn up arrive Xuất hiện, đến 2.3. Comparison of adjectives and adverbs So sánh bằng: I am exactly/just as tall as you. I am almost/nearly as tall as you. So sánh hơn: She is far taller than you. Jerry is much more intelligent than Tom. This car is slightly more expensive than that one. So sánh nhất: It’s easily/by far the most expensive of all the cars I’ve seen. 2.4. Reported speech - Tường thuật dạng câu kể: He said to me “I haven’t finished my work” → He told me he hadn’t finished his work. - Tường thuật dạng câu hỏi: “Are you angry?” he asked → He asked if/whether I was angry. “What are you talking about?” said the teacher. → The teacher asked us what we were talking about. - Tường thuật dạng câu mệnh lệnh: “Please wait for me here, Mary” Tom said → Tom told Mary to wait for him there. “Don’t talk in class”, the teacher said to us. → The teacher told us not to talk in class. 2.5. Question words before to – infinitives We don’t know who we should contact → We don’t know who to contact. “What should I do?” she said. → She wondered what to do. “Should I tell my parents what I really think?” she wondered. → She wondered whether to tell her parents what she really thought. C. PRACTICE I. Circle the correct answer (A,B,C or D) to complete each sentence. 1. She is a bamboo basket for her uncle. A. weaving B. embroidering C. carving D. casting 2. I have been to many crafts villages in Vietnam, and I never cease to be amazed by the talents of local A. souvenirs B. artisans C. products D. handicrafts 3. I enjoy living by the sea the weather is nice there. A. as B. so C. although D. when 4. You can these new words in the dictionary. A. take up B. turn up C. give up D. look up 5. The trouble with Stuart is that he never up ...rk schedules. I’m really out. A. left B. stressed C. frustrated D. disappointed 15. If you like, I can flowers on the cushion covers for you. A. grow B. make C. embroider D. knit 16. she’s young, she’s the most famous artisan in the village. A. when B. although C. whereas D. in order to 17. I feel . I have nothing to do. A. bored B. confused C. tired D. angry 18. I asked Martha to enter law school. A. was she planning B. is she planning C. if she was planning D.are you planning 19. I wondered .............................the right thing. A. whether I was doing B. If I am doing C. Was I doing D. Am I doing 20. Someone was wondering if the taxi yet. A. had arrived B. arrived C. arrives D. has arrived II. Phrasal verbs - Choose the best meaning of the words in italics. Circle A,B, or C. 1. Because of an accident, my train was held up for several hours. A. cancelled B. delayed C. checked D. continued 2. He no longer works here as a receptionist. He quit his job around three months ago. A. gave up B. looked up C. turned downed D. made up 3. “How much longer do we have to wait?” “I think we should wait five more minutes. He’ll arrive soon.” A. come up B. keep up C. catch up D. turn up 4. James has good relationships with everyone in the company. A. gets on well B. gets away C. gets up D. gets back 5. He rejected our school’s offer of employment, because he was offered a job in another school. A. broke down B. looked down C. turned down D. sat down 6. It took him six months to recover from his illness. A. go over B. get over C. take over D. look over 7. I hope to come back to New Zealand one day in the future. A. go B. visit C. return D. see 8. We’re running out of milk. Can you get some on your way home today? A. having a lot B. having no more C. needing some more D. needing less 9. Let’s log onto the website and find out what is on in Wellington. A. get information about B. share information C. post D. advertise 10. She’s looked thr
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_tieng.pdf