Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 8 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
A. LANGUAGE CONTENTS
1. VOCABULARY: Các em sẽ ôn lại từ vựng về chủ đề Our Customs and Traditions, Festivals in
Vietnam, Folk Tales
2. GRAMMAR:
2.1 . SHOULD/ SHOULDN’T: diễn tả lời khuyên (nên/ không nên làm điều gì)
Positive | S + should + V (infinitive) |
Negative | S + shouldn’t + V (infinitive) |
Questions | Should + S + V (infinitive)? |
Example:
- You should start eating more sensibly.
- You shouldn’t eat so much chocolate. It’s bad for you.
- Should we buy a new car? Yes, we should.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 8 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 8 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
(infinitive)? Example: We have to clean the house carefully before Tet. She doesn’t have to wear a company uniform. Do we have to follow the tradition of cleaning the house before Tet? * Notes: - Don’t have to: được dùng khi nó không cần thiết để làm gì (it is not necessary to do s.th) Example: My mother doesn’t have to work on Saturdays. - Nếu chúng ta muốn một người nào đó không được làm gì như là một sự bắt buộc thì chúng ta dùng must not/ mustn’t. Example: You mustn’t wear short skirts in here. 2.3 . Simple sentences, compound sentences and Complex sentences a. Simple sentence (Câu đơn): là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. Ngoài ra câu đơn chỉ thể hiện một ý chính, có nhiều hơn 1 chủ ngữ và có thể có nhiều động từ. Example: I enjoy playing tennis with my friends every weekend. S V b. Compound sentence (Câu ghép): - Là câu chứa 2 mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng như nhau. - Chúng sử dụng các cách sau để nối 2 mệnh đề: dấu chấm phẩy (;), dấu phẩy và một liên từ đẳng lập (and, but, so,...), dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp - từ chuyển tiếp (however, moreover....) Example: I like spring, but I don’t like the spring rain. Independent clause Independent clause c. Complex sentences (câu phức): - Là câu chứa mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ (When, while, because.) - Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc (after, as, because, till, untill.) để nối các vế của câu. * Notes: - Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước một mệnh đề độc lập thì sau mệnh đề phụ thuộc là một dấu phẩy. - Nếu mệnh đề độc lập đứng trước một mệnh đề phụ thuộc thì không dùng dấu phẩy. Example: While the elephants are racing, people cheer to encourage them. dependent clause Independent clause People cheer to encourage the elephants while they are racing. 2.4. Past continuous: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đã xảy r... special and down through the generations. A. to passed B. passed C. passing D. is passing 3. In the UK, there are lots of customs for table manners. For example, we use a knife and fork at dinner. A. have to B. are having C. has to D. having to 4. In Viet Nam, you.. use only the first name to address people older than you. A. should B. must C. shouldn’t D. have to 5. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes;, every child likes it very much. A. However B. Moreover C. Because D. Therefore 6. In 2010, Ha Noi. its 1000th anniversary. A. celebrated B. commemorated C. worshipped D. remembered 7. Tet is an occasion for family in Viet Nam. A. visitings B. Meeting C. reunions D. seeings 8. . spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season. A. While B. When C. Nevertheless D. However 9. People burn incense to show respect to their. during Tet. A. relatives B. ancestors C. friends D. neighbors 10. At this time party, Anna a party at Royal Palace. A. was attending B. were attending C. attend D. am attending II. Put the verbs in brackets into the Past simple or past continuous tense. 1. Last night, I (read ) ..when suddenly I (hear) a shout. 2. When I (travel) the Disney Land, I (see). a lot of characters in fairytales. 3. She (watch). T.V. when the phone (ring). 4. At this time yesterday, I (read)a cooking book about Korean dishes. 5. I (leave).the house this morning to go to the supermarket. 6. Kathy (cut) his hand when he (play) with a sharp knife last night. 7. When the princess (return) . The prince (not wait) .for her. 8. When we (go) out, it (rain). 9. I (see). the accident when I (wait). for the taxi. 10. When Cinderella (run) she (loose). one of her slippers. III. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets. 1. At the Autumn Festival children carry beautiful lanterns. It’s a memorable childhood experience. (so) ... ... om bok we float beautiful paper lanterns on the river. We also hold thrilling dragon boat races. (moreover) ................................................................................................................................................ 9. We missed the bus. We were so late. (because) ................................................................................................................................................ 10. The bus arrived. We were talking. (when) ................................................................................................................................................ Reading comprehension IV. Read the following passage then answer the questions: Gong culture in the Central Highlands of Viet Nam has been recognized by UNESCO as a Masterpiece of the Intangible Heritage of Humanity. Gong culture covers five provinces of the Central Highlands: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong. The masters of gong culture are the ethnic groups of Bahnar, Sedang, Mnong, Coho The Gong Festival is held annually in the Central Highlands. In the festival, artists from these provinces give gong performances, highlighting the gong culture of their own province. For the ethnic groups of the Central Highlands, gongs are musical instruments of special power. It is believed that every gong is the symbol of a god who grows more powerful as the gong gets older. Therefore, gongs are associated with special occasions in people’s lives, such as the building of new houses, funerals, crop praying ceremonies The gong sound is a way to communicate with the gods. Answer the questions: 1. Where does Gong culture exist? 2. How often is the Gong Festival held? 3. What do artists do in the Gong Festival? 4. Are Gongs pieces of folk music? 5. Is the gong sound a way to communicate with the ancestors? V. Choose the correct word for each blank in the following passage. Spring is a time when ther
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_tieng.pdf