Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

I. LÝ THUYẾT

A. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
* Phụ âm cuối “s/es” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
* Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:

1. /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/

(Thường những từ kết thúc bằng: p, f, c, gh, t, k, ph)

E.g. Units / 'ju:nits/; Stops /stɒps/; Topics /'tɒpiks/; Laughs /lɑ:fs/; Breathes / bri:ðs/            

2. /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ 

(Thường có tận cùng là các chữ cái: s, x, z, ch, ge, ce, sh)
E.g. Classes / klɑ:siz/; washes /wɒ∫iz/; watches / wɒt∫iz/; changes /t∫eindʒiz/

3. /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại (m, n, o, y, ie, l...)

E.g. Plays /pleiz/; Bags /bægz/; speeds /spi:dz/; breath /breθz/

 

docx 9 trang cogiang 17/04/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
 speeds /spi:dz/; breath /breθz/
B. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)
* Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
* Cách phát âm đuôi –ed như sau:
1. /id/ hoặc /əd/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g. Wanted /wɒntid/; Needed / ni:did/
*Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/: 
Aged/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi); Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng); Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo); Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ); Naked: /neikid/ (Trơ trụi, trần); Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác); Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù); Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại); Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
 * Đa số tính từ và danh từ tận cùng ed thường phát âm là /id/. Chẳng hạn, hatred /'heitrid/ (n): Sự căm thù. 
2. /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
(Thường có tận cùng là các chữ cái: p, ch, s, c, gh, k, ph, f, x, ce)
E.g. Stopped /stɒpt/; Laughed /lɑ:ft/; Cooked /kʊkt/; Sentenced /'sentənst/; Washed /wɒ∫t/; Watched /wɒt∫t/
3. /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại (m, n, o, ie, l...)
E.g. Played /pleid/; Opened/'əʊpənd/; ploughed /plaʊd/ (Vì chữ gh câm và căn cứ vào chữ u nên đọc /d/) 
II. Dấu nhấn có 2 âm tiết
*Qui tắc chung:
1) Luôn nhấn vào âm gốc; again, repeat, impossible, careful
2) Âm không nhấn thường đọc /Ə/ (ơ): Ví dụ: explanation /,ekplƏ’neiʃn/
Từ có 2 âm tiết có âm nhấn:
Danh từ, tính từ trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: table, pretty
Động từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai: Ví dụ: combine 
Lưu ý: 
Các động từ nếu như kết thúc bằng những âm tiết ngắn (âm tiết đọc không rõ) thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu, cụ thể các âm tle, en, ish, or, er, ow (Vì thường các âm này không nhấn)
III. Present tenses and past tenses
Tenses
Forms
Uses
Symb...thành tiếp diễn)
S has/have + been + V_ing 
S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing 
Has/have+ S+ been+ V-ing? 
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 
Simple past (Quá khứ đơn)
S + V2 (hoặc V-ed)
S + didn’t + V-inf
DID + S + V-inf?
Thói quen trong quá khứ hoặc Sự việc đã xảy ra trong quá khứ có thời gian cụ thể
Các trạng từ chỉ thời gian như last, in/ at + thời gian, ago, when ...
Past continuous (QK tiếp diễn)
S + be + V-ing
S + be + NOT + V-ing
Be + S + V-ing?
BE= was, were
Sự việc đang xảy ra tài một thời điểm trong quá khứ
Các trạng từ chỉ thời gian như THEN, AT THAT TIME, AT THAT MOMENT
Các liên từ chỉ thời gian như WHEN, WHILE
Past Perfect (QK hoàn thành)
S + had + V3/V-ed
S + had not + V3
Had + S + V3?
Sự việc đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
By + thời gian ở quá khứ
Before/ After
No sooner + had + S + V3 than S + V2
Chú ý: Một số động từ dưới đây không được dùng thì hiện tại tiếp diễn
Know believe hear see smell wish understand hate love 
like want sound have need appear seem taste
IV. Relative pronouns
Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa, được nối bằng các đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN.
1. WHO: thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.
 Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
 à I need to meet the boy who is my friend’s son.
 - The woman is standing over there. She is my sister.
 àThe woman who is standing over there is my sister.
2. WHOM: thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH.
 Ex:- I know the girl. I spoke to this girl.
 ...leg of which) was broken.
 - This is the student. I borrowed his book.
 àThis is the student whose book I borrowed.
6. WHERE: thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn: there, at that place/ in/on /at/from..+ Noun. 
 Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that place.
 à The movie theater is the place where we can see films.
7. WHY: thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do: for that reason.
 Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.	
 à Tell me the reason why you are so sad.
8. WHEN: thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.
 Ex: - Do you remember the day? We first met on that day.
 à Do you remember the day when we first met?
DANH TỪ
CHỦ TỪ
TÚC TỪ
SỞ HỮU
Người 
WHO/THAT
WHO(M)/THAT
WHOSE
Vật/Đ.vật
WHICH/THAT
WHICH/THAT
WHOSE/OF WHICH
Nơi chốn
WHERE
Lý do
WHY
Thời gian
WHEN
* Giới từ đặt trước mệnh đề tính từ: (WHOM/WHICH)
 Ex: - The man speaks English very fast. I talked to him last night.
 à The man to whom I talked last night speaks English very fast.
 - The house is for sale. I was born in it.
 à The house in which I was born is for sale.
 * LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT sau giới từ, và mệnh đề không giới hạn.
The house in that I was born is for sale.
* OF WHICH / OF WHOM:
 Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers.
 à Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
 - He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
 à He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
V. Reported speech
A / Định nghĩa: Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật (Indirect /Reported speech) là tường thuật lại ý của lời nói trực tiếp (Direct speech).
B/ Những quy tắc khi đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
§ Quy tắc 1:
 	Nếu động từ tường thuật (Reporting verbs) trong mệnh đề chính ở các thì hiện tại và tương lai đơn thì trong mệnh đề tường thuật chỉ đổi đại từ chứ không đổi thì.
Ex1: The farmer says, “ I hope it will rain tomorrow.”
=> The

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_tieng.docx