Nội dung ôn tập học trực tuyến môn Hóa học Lớp 12 - Bài: Nhận biết một số ion trong dung dịch hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

Câu 8. Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là

A. vôi sống.                    B. axit sunfuric đặc.             C. đồng sunfat khan.            D. P2O5.

Câu 9. Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là: 

    A. axit clo hiđric.             B. quỳ tím.               C. kali hiđroxit.                    D. bari clorua.

doc 4 trang cogiang 18/04/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập học trực tuyến môn Hóa học Lớp 12 - Bài: Nhận biết một số ion trong dung dịch hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập học trực tuyến môn Hóa học Lớp 12 - Bài: Nhận biết một số ion trong dung dịch hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

Nội dung ôn tập học trực tuyến môn Hóa học Lớp 12 - Bài: Nhận biết một số ion trong dung dịch hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân
 thuốc thử là
A. dd PdCl2 và dd Br2.	B. dd KMnO4 và dd Br2 	
C. dd BaCl2 và dd Br2.	 	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là: 
	A. dd HCl.	B. dd HNO3 đặc, nguội.	 C. H2O	D. dd KOH
Câu 6. Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd: 
	A. BaCl2.	B. NH3.	C. NaOH.	D. HCl.
Câu 7. Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng: 
	A. dd HCl.	B. dd BaCl2.	C. dd HNO3.	D. CO2 và H2O.
Câu 8. Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là
A. vôi sống.	B. axit sunfuric đặc.	C. đồng sunfat khan.	D. P2O5.
Câu 9. Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là: 
	A. axit clo hiđric.	B. quỳ tím.	C. kali hiđroxit.	D. bari clorua.
Câu 10. Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?
A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4.	B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3. 
C. KNO3, MgCl2, BaCl2.	D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.
Câu 11. Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên? 
A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2.	B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.	D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.
Câu 12. Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3.	B. dd NaOH.	
C. dd BaCl2.	D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.
Câu 13. Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd: 
	A. AgNO3.	B. HCl.	C. H2SO4 đặc nguội.	D. FeCl3
Câu 14. Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên...ong X. Kết luận đúng là
A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ 
B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.
C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm. 
D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm.
Câu 20. Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?
	A. Quỳ tím.	B. dd AlCl3. 	
	C. dd phenolphthalein.	D. Cả A, B, C đều được.
Câu 21. Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là:
 A. chỉ (1).	B. (1); (2); (3); (4).	C. (1); (3).	D. (1), (2), (3).
Câu 22. Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là: 
	A. NaAlO2.	B. Na2CO3.	C. NaCl.	D. NaOH.
Câu 23. Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là: 
	A. (1); (3); (4); (5).	B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (3).	D. (1); (2); (3).
Câu 24. Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. dd H2SO4 và dd AgNO3.	B. dd HCl, NaOH và O2. 
C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2.	 	D. dd H2SO4 và dd BaCl2.
Câu 25. Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là: 
	A. NaOH.	B. Ba(OH)2.	C. BaCl2.	 	D. AgNO3.
Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Câu 26. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên ...	C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.	D. dùng nước đá khô, fomon.
Câu 31. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?
	A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
	B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. 
	C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. 
	D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
Câu 32. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?
	A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.
 	B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
 C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
 D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắtquá mức cho phép.
Câu 33. Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
	A. Nước vôi dư.	B. HNO3.	C. Giấm ăn.	D. Etanol. 
Câu 34. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
	A. CH4.	B. NH3.	C. SO2.	D. H2.
Câu 35. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây?
	A. Không khí.	B. Khí tự nhiên.	C. Khí dầu mỏ.	D. Khí lò cao.
Câu 36. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?
	A. Na2O2 rắn.	B. NaOH rắn.	C. KClO3 rắn.	D. Than hoạt tính.
Câu 37. Nhiều loại sản phẩm hoá học được điều chế từ muối ăn trong nước biển như : HCl, nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3. Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
	A. 12,422 tấn.	B. 17,55 tấn.	C. 15,422 tấn.	D. 27,422 tấn.
Câu 38. Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế Ancol etylic bằng 2 cách sau:	
- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.
	- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.
Hãy tín

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_hoc_truc_tuyen_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_nhan_b.doc