Hướng dẫn ôn tập tại nhà môn Tiếng Anh Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Đăk Blà

* Unit 11: Speak, Listen, Read 

I. STRUCTURES.

1. “Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?”                                Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind if I + V (simple present)...? Would you mind if I + V (simple past)...? để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - Please do. (Bạn cứ làm đi.)

“Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?”

docx 4 trang cogiang 14/04/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập tại nhà môn Tiếng Anh Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Đăk Blà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập tại nhà môn Tiếng Anh Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Đăk Blà

Hướng dẫn ôn tập tại nhà môn Tiếng Anh Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Đăk Blà
 (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
-     Please do. (Bạn cứ làm đi.)
-     No. Not at all. (Không sao cà.)
-    Never mind/ You’re welcome. (Không sao)
-    No, of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.)
-    No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.)
Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
-    I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)
*  Ví dụ:
-     Would you mind if I closed the window?
+ No, that would be fine.
-    Would you mind if I used your phone?
+ No. of course not.
-     Do you mind if I used your motorbike?
-    I'd rather you didn’t.
*  Khi yêu cầu/ đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự, chúng ta dùng cấu trúc:
Do/ Would you mind + V-ing...? [bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được
không?)
Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây:
-    No. I'd be happy to do.
-    Not at all. I’d be glad to.
(Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.)
Ví dụ:
+ I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there?
-    No. I'd be happy to do.
2. Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ
 Trong tiếng Anh. có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, hay còn gọi là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ. Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ
*   Trong tiếng Anh. có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, hay còn gọi là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ.
Chẳng hạn như: boring và bored. Nếu một vật hoặc một người gây ra ảnh hưởng đối với một vật hay một người khác thì phân từ hiện tại (ring) được sử dụng như là một tính từ. Nếu một vật hoặc một người chịu ảnh hường bởi một vật hoặc một người khác thì phân từ quá khứ (-ed) được sử dụng như là một tính từ.
Ví dụ:
-    Jane is bored because her job is boring.
Jane chán bởi vì công việc cùa có ấy nhàm chán.
-    Tom is interested in politics. Tom tỏ ra say mê chính trị.
-    ...h her work?
8. Would you mind if she (ask).you for some information?
9. Would you mind (open)the windows?
10. Would you mind if she (take)these book home?
Exercise 2: Sử dụng “V-ed./ V-ing” để viết lại câu theo mẫu
1. The girl is playing the piano. She is Mai.
The girl is playing the piano is Mai.
2. The people are waiting for the bus in the rain. They are getting wet.
______________________________________________________________
3. I live in a pleasant room. The room overlooks the garden.
______________________________________________________________
4. Most of the goods are exported. The goods are made in this factory.
______________________________________________________________
5. I come from a city. The city is located in the northern part of the country.
______________________________________________________________
6. The ruler is made of plastic. It is nice.
______________________________________________________________
7. The girl is talking to Phan. She is Australian.
______________________________________________________________
8. The man was wanted by police. He is arerested now.
______________________________________________________________
9. The dancers are dancing beautifully. They were trained in Russia.
______________________________________________________________
10. The boy is swimming in the pool. He was the school champion last years.
______________________________________________________________
11. The teacher is explaining the lesson. He is the youngest teacher in our school.
______________________________________________________________
12. The watch is made of gold. It's 1000 dollars.
______________________________________________________________
13. The boy is kicking the ball. He's An.
______________________________________________________________
14. The cups are kept in the cupboard. They were bought five years ago.
______________________________________________________________
15. The chair was bro

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_tai_nha_mon_tieng_anh_lop_8_tuan_23_nam_hoc.docx