Hướng dẫn học sinh tự học môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10 - Trường THCS Phan Bội Châu
*Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học sinh tự học môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10 - Trường THCS Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn học sinh tự học môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10 - Trường THCS Phan Bội Châu
: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people. * Một số lưu ý khi đổi câu chủ động sang câu bị động: -Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian). -Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by hernếu chỉ đối tượng không xác định. -Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng “with” thay cho “by”. Ex: The bird was shot with the gun. –> The bird was shot by the hunter. 2. ADJECTIVES FOLLOWED BY AN INFINITIVE OR A NOUN CLAUSE (Tính từ được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hoặc một mệnh đề danh từ) a. Adjective + to-infinitive (Tính từ+ động từ nguyên mẫu) + Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng: - Sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy, a/raid, anxious, surprised, shocked... Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy hạn.) He's afraid to stay home alone at night (Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm.) - Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful, important, interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe..., và sau các tính từ trong cấu trúc enough và too. He is difficult to understand. (Anh ấy thật khó hiếu.) The apples are ripe enough to pick. (Những quá táo đã đủ chín để hái.) English is not difficult to learn. (Tiếng Anh thì không khó học.) - Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It. It + be + adjective + to-infinitive It's interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.) b. Adjective + noun clause (Tính từ + mệnh đề danh tử) + Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc
File đính kèm:
- huong_dan_hoc_sinh_tu_hoc_mon_tieng_anh_lop_8_unit_10_truong.docx