Giáo án PTNL Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ.

- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, suy luận.

- Rèn khả năng hoạt động nhóm, khai thác thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh, mẫu vật về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Hòn đá, một đồ vật, một cây xanh, tranh ảnh về động vật.

III. Tiến trình bài học

docx 201 trang Phi Hiệp 29/03/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm

Giáo án PTNL Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm
n đá, một đồ vật, một cây xanh, tranh ảnh về động vật.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS môi nhóm nêu một số sinh vật gần gũi xung quanh cuộc sống của các em?
HS: Cây bàng, con gà, con lợn, con trâu, cây lúa..
B2: GV: Em hãy cho biết những sinh vật trên có tác động như thế nào tới cuộc sống của chugns ta?
HS: Giúp ích cho cuộc sống của con người.
B3: GV: Vậy sinh vật có hại cho con người không?
HS: Có thể trả lời đúng hoặc sai.
B4: Những vấn đề trên là 1 phần của nội dung “nhiệm vụ của sinh học” chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. (3’)
Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
B1: GV cho học sinh kể tên một số, cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây,1 con, 1 đồ vật.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
B2: - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
- Con cá, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn(hòn đá) có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- Yêu cầu thấy được con cá và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn hòn đá không thay đổi.
B3: GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
B4: GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- 1 vài HS, bổ sung.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (13’) 
Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống :...g: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
 - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
 + Trao đổi chất với môi trường.
 + Lớn lên và sinh sản.

STT
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Vật sống
Vật không sống.
1
Hòn đá
-
-
-
-
-

+
2
Con gà
+
+
+
+
+
+

3
Cây đậu
+
+
-
+
+
+

4
Cái bàn
-
-
-
-
-

+

Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên (8’)
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
B1: GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
B2: HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
B3: Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
B4: Rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học (8’)
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Chương trình Sinh học THCS gồm các phần nào ?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì? Vì sao sinh học lại có nhiệm vụ đó.
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ? ý nghĩa của việc nghiên cứu Thực vật học.
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
B2: GV gọi 1-3 HS trả lời.
B3: GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- Theo các em thế nào là sử dụng hợp lí thực vật ?
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
3. Sinh vật trong tự nhiên:
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người
b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
Sinh vật được chia thành 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật.
4. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học.(SGK trang 8)
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK t... tự nhiên.
- Đọc trước Bài 3/ SGK, sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu thêm thông tin về một số loài thực vật.
* Rút kinh nghiệm bài học:
................
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết số: 
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước..;Bảng phụ. Một số mẫu cây sống trên cạn và mẫu cây sống dưới nước.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể một vài loài thực vật mà em biết ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS nêu 1 số loài thực vật và đặc điểm của chúng mà em quan sát được.
- HS: Kể tên một số loài thục vật ở cuộc sống xung quanh.
- Chúng đều có màu xanh, không di chuyển được, tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B2: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của thực vật.
- HS có thể trả lời đúng hoặc sai.
B3: GV: Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Thực vật có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta và với thế giới sinh vật. Ta cùng xét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ptnl_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx