Giáo án PTNL môn Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được những kiến thức chung nhất,tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và sự vận động phát triển của của văn học Việt Nam
- Nắm vững hệ thống vấn đề về :
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam.
2. Kỹ năng: đọc hiểu bài khái quát:
3.Thái độ: Tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học. Từ đó có lòng say mê đối với văn học Viêt Nam
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết)
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam;
- Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị của GV & HS:
- Giáo viên: + Nghiên cứu sgk, sgv,và các tài liệu tham khảo khác về văn học Việt Nam
+ Thiết kế bài dạy. Sưu tầm tranh, ảnh về các tác giả, tác phẩm tiêu biểu văn học VN
- Học sinh: + Đọc Sgk, trả lời các câu hỏi gợi ý cuả Sgk
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL môn Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

ăn học dân gian và văn học viết - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. B. Chuẩn bị của GV & HS: - Giáo viên: + Nghiên cứu sgk, sgv,và các tài liệu tham khảo khác về văn học Việt Nam + Thiết kế bài dạy. Sưu tầm tranh, ảnh về các tác giả, tác phẩm tiêu biểu văn học VN - Học sinh: + Đọc Sgk, trả lời các câu hỏi gợi ý cuả Sgk C. Phương pháp: Gv có thể sử dụng một số phương pháp như: Phát vấn, diễn giảng, chứng minh, khái quát, tổng hợp... để tổ chức giờ dạy - học. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: STT Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 1 10A9 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS (?1) Em hiểu thế nào là tổng quan VHVN? Định hướng TL: -Là cách nhìn nhận đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của VHVN. (?2) Trong chương trình VH ở bậc THCS, các em đã học những tác phẩm thuộc phần VHVN nào? Hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu? Đ.A: VHDG - Tục ngữ, truyện cổ tích... VHV - Truyện Kiều, Bài thơ về Tiểu đội xe không kính 3. Giới thiệu bài mới:Lịch sử VH của bất cứ Dân tộc nào trên hành tinh này đều là lịch sử tâm hồn của DT ấy. Để giúp các em nhận thức được những nét lớn về VHVN, chúng ta cùng tìm hiểu Tổng quan nền VHVN qua các thời kì lịch sử. Hoạt động 1: Hoạt động tạo tâm thế tiếp nhận cho HS CH:Bài Tổng quan về VHVN được tổ chức thành những thành phần chính như nào thế nào? GV yêu cầu HS hình thành Sơ đồ cấu trúc bài học TỔNG QUAN VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM Các bộ phận hợp thành của VHVN Qúa trình phát triển của VH viết VN Con người VN qua Văn học GV giải thích thêm: - Nói đến các bộ phận hợp thành của nền VH thực ra là đề cập đến cấu tạo của VH. - Qúa trình phát triển của VH viết VN là đề cập đến phân kỳ VH - Con người VN qua VH là nội dung và những hình tượng nghệ thuật tiêu biểu của nền VH. => Trên cơ sở cấu trúc này chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng phần của bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt (?)Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận lớn? -Hs đọc sgk, suy nghĩ, trình bày I. Cá...háp. d.Thể loại - Truyện cổ dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ. - Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải lương. Theo từng thời kỳ: -Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: +Chữ Hán: ./Văn xuôi (truyện, kí) ./Thơ (đường luật, từ khúc) ./Văn biền ngẫu (phú, cáo) +Chữ Nôm: ./Thơ (ngâm khúc, hát nói) ./Văn biền ngẫu - Từ thế kỉ XX đến nay: +Tự sự (Tiểu thuyết, truyện ngắn, kí.) +Trữ tình (Thơ, trường ca.) (?) Nhìn tổng quát, văn học VN phát triển qua mấy thời đại? chi làm mấy thời kỳ (giai đoạn)? -HS đọc SGK ,trả lời II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Văn học VN phát triển qua 2 thời đại + VH TĐ VN: Từ thế kỉ X -> hết thế kỉ XIX. + VH HĐ VN: ./Từ đầu thế kỉ XX -> Cách mạng tháng Tám 1945. ./ Từ sau CMT8 – 1945 -> hết TK XX. GV: Chia lớp làm bốn nhóm, yêu cầu thảo luận về văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm (Văn tự và thành tựu)? HS: Thảo luận nhóm GV: Tổng kết vấn đề 1.VHTĐ VN (Từ thế kỉ X -> hết thế kỉ XIX.) - Thời gian: từ TK X –XIX. - Hoàn cảnh: XHPK hình thành, phát triển và suy thoái; công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Văn tự: + Văn học chữ Hán: ./ Thời gian du nhập: đầu công nguyên ./ Vai trò: ../ Là cầu nối để nhân dân ta tiếp nhận các học thuyết Nho, Phật, Lão để nhân dân ta hình thành nên các quan niệm về chính trị, tư tưởng và đạo đức ../ Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp văn học cổ Trung Quốc, sáng tạo nên các thể loại văn học của mình ./ Thành tựu: Thơ: Thơ Lí Trần, Thơ Nguyễn Trãi Văn xuôi: Văn xuôi truyền kì (Nguyễn Dữ) Kí sự (Lê Hữu Trác) Tiểu thuyết chương hồi (Ngô Gia văn phái) +Văn học chữ Nôm: sáng tạo trên cơ sở chữ Hán (XII) ./ Văn học Nôm: ./ Bắt đầu phát triển vào thế kỉ XV ./ Đạt đến đỉnh cao vào cuối XVIII, đầu XIX ./ Ý nghĩa: ../ Bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng một nền văn học độc lập của dân tộc ta ../ Có vai trò q... một nghề, kỹ thuật in ấn pshát triển, đời sống VH sôi nổi, năng động hơn. -Thi pháp mới: lối viết hiện thực, đề co cá tính sáng tạo. -Các giai đoạn phát triển và thành tựu: a. Văn học từ đầu thế kỉ đến 1930 ( văn học giao thời) - Văn học Việt Nam tiếp xúc với văn hoá phương Tây (Pháp). - Chữ quốc ngữ phát triển mạnh. → Văn học Việt Nam kế thừa truyền thống đồng thời tiếp thu tinh hoa để bắt đầu quá trình hiện đại hoá nền văn học nước nhà. - Thành tựu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh b. Văn học 1930 - 1945 - Tiếp tục hiện đại hoá nền văn học nước nhà : - Thành tựu: + Văn học lãng mạn: khám phá, đề cao cái tôi, đấu tranh cho hạnh phúc và quyền sống của con người (Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Thế Lữ) + Văn học hiện thực: ghi lại hiện thực đen tối của xã hội đương thời (Nam Cao, Ngô Tất Tố) c. Văn học 1945 - 1975 (văn học cách mạng) - Đi sâu phản ánh sự nghiệp đấu tranh cách mạng và xây dựng cuộc sống mới - Thành tựu: Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Nguyễn Trung Thành d. Văn học từ 1975 đến nay (Văn học đổi mới) - Phản ánh sâu sắc công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp CNH - HĐH của đất nước cùng tâm tư, tình cảm của con người hiện đại. - Thành tựu: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Lê Lựu, Nguyễn Huy Thiệp, Võ Thị Hảo * Những khác biệt căn bản của văn học hiện đại so với văn học trung đại: + Tác giả: đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp + Đời sống văn học sôi nổỉ, mạnh mẽ + Thể loại: xuất hiện nhiều thể loại văn học mới (tuỳ bút) + Thi pháp: đề cao cá tính sáng tạo. 4. Củng cố kiến thức. Câu hỏi: Những khác biệt của VHTĐ và VHHĐ? HS dựa vào mục II trình bày. 5. Yêu cầu HS học ở nhà: Câu hỏi: So sánh VHDG và VH viết VN. ******************************************** Ngày soạn: 22/8/2020 Tiết 2: Đọc văn TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T2) A. Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức: + Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết ; + Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết ; + Hiểu được những nội dung thể
File đính kèm:
giao_an_ptnl_mon_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.docx