Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ - phốt pho, cacbon - silic) và các chương hoá học hữu cơ (đại cương về hoá học hữu cơ, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất hoặc ngược lại.

- Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.

3. Thái độ

Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.

4. Trọng tâm

- Ancol, anđehit, axit cacboxylic

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

docx 299 trang Phi Hiệp 29/03/2024 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
rong nhóm để giải quyết nhiệm vụ
+ Hợp tác trong thực hiện báo cáo, lắng nghe, phản biện nội dung của nhóm khác trình bày.
3. Năng lực giao tiếp: Hình thành cho học sinh năng lực sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt vấn đề trong buổi báo cáo nội dung chuyên đề.
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Gọi tên các hợp chất hữu cơ theo tên thông thường, tên thay thế, 
2. Năng lực tính toán: vận dụng các kiến thức hóa học kết hợp với kĩ năng tính toán trên máy tính để giải quyết các dạng bài tập vận dụng.
 * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức hoá 11.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: phát vấn, hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp





Vắng





1.2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
Đặt vấn đề: Giới thiệu chương trình hóa 12
Khi nghiên cứu chương trình hóa 12, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ là dẫn xuất của axit cacboxylic, các hợp chất hữu cơ tạp chức, đấy là những hợp chất hữu cơ phức tạp. Tiếp theo đó là các em tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu về kim loại và các hợp chất của nó; nhận biết các hợp chất vô cơ; tìm hiểu về vai trò của hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
Kết thúc chương trình hóa 12 là các em có 1 lượng kiến thức đầy đủ về các hợp hữu cơ, các hợp chất vô cơ, và đã phần nào giải thích được nhiều hiện tượng thực tế lien quan đến hóa học.
Vậy để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới 1 cách hiệu quả, chúng ta sẽ ôn tập lại một số kiến thức cơ bản lớp 11.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức
(Phần vô cơ yêu cầu học sinh về ...ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá 
- Tính khử
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic
- Oxi hoá anđehit 
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
 + Lên men giấm.
 + Từ CH3OH.

Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về
GV phát phiếu học tập cho HS
GV củng cố, nhắc lại những kiến thức liên quan.
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn và đưa ra đáp án
Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán




Phiếu học tập
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O?
A. 3 đồng phân	B. 4 đồng phân	C. 5 đồng phân	D. 6 đồng phân
Câu 2. Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.	B. Z, T, Y, X.	C. T, X, Y, Z.	D. Y, T, X, Z.
Câu 3. Chiều giảm dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: 
 	CH3−COOH (X), Cl−CH2−COOH (Y), F−CH2−COOH (Z) là
A. X, Y, Z.	B. Y, Z, X.	C. X, Z, Y.	D. Z, Y, X.
Câu 4. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: 
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. 
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 5. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z).
Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản
ứng với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.	B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.	D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2... 11,2.	C. 6,72.	D. 4,48.
Câu 12. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là 
A. CH3COOH.	B. HCOOH.	C. C2H5COOH.	D. C3H7COOH.
Câu 13. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam.	B. 10,8 gam.	C. 64,8 gam.	D. 21,6 gam.
Câu 14. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.	B. axit propanoic.	C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Câu 15. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.	B. 6,84 gam.	C. 4,90 gam.	D. 6,80 gam.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.	B. 0,010.	C. 0,020.	D. 0,005.
Câu 17. Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là:
A. 42,86%.	B. 66,7%.	C. 85,7%.	D. 75%.

CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
Tiết 2: ESTE
Ngày soạn: 18/08/2020
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca.docx