Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 9 - Chương 3A: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).

- Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

doc 18 trang Phi Hiệp 29/03/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 9 - Chương 3A: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 9 - Chương 3A: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Bản 2 cột)

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 9 - Chương 3A: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Bản 2 cột)
ế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương 
-Vân dụng quy tắc thế tìm Tập nghiệm của hệ trình bậc nhất hai ẩn.
Giải hpt và biết kết luận tập nghiệm trong trường hơp vô N0, hoăc vô số N0.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) 
A. Khởi động: 
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? 
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
I) 
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
Đ/án 
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua hệ phương trình sau: (I) 
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? 
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . 
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
Giải hệ phương trình 
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nêu chú ý SGK 
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Giải hệ phương trình bằng phươ...Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Quy tắc cộng đại số.

Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số.
Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau 
Áp dụng qui tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 

Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế 
Giải hệ phương trình : 
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ)
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? 
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không?

- Hệ số đối nhau
- Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương p...g phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ
GV nhận xét giảng lại 
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3 
HS làm ?3 
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình 
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải 
HS cả lớp cùng làm 
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải 
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có 
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
2. Áp dụng:
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) 
 ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 
 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình 
(IV)
?4 (HS giải) 
?5 Cách khác: (IV) 
HS giải tiếp
ĐS (x;y) = (3; -1)
Tóm tắt cách giải: SGK
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phươ

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_dai_so_lop_9_chuong_3a_he_hai_p.doc