Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 26: Bài tập
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản.
+ Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
+ Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
2.Kỹ năng
+ Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể.
3.Nội dung trọng tâm
+ Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể.
4.Kiến thức liên môn
5.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: phòng máy.
- Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
+ Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 26: Bài tập
áp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (3 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Viết chương trình tìm số lớn nhất trong 3 số a,b,c? Program SLN; Ues crt; Var a,b,c: integer; Begin Write(‘nhap a, b, c’); readln(a,’ ‘,b,’ ‘,c); If a>b and a>c then writeln(a, ‘la so lon nhat’) Else If b>a and b>c then writeln(b, ‘la so lon nhat’) Else Writeln(c, ‘la so lon nhat’); Readln; End. 3.Nội dung bài mới 3.1) Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập (33 phút) a) Mục tiêu + Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. b.Năng lực hình thành Năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy. c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. d)Phương tiện - Bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập Đề bài: Xác định INPUT, OUT PUT và mô tả thuật toán tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n. Tương tự như bài tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. - ?Xác định Input và Output của bài toán. - ?Hãy mô tả thuật toán * Ý tưởng: - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1....n - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng - Đầu tiên gán S = 0, biến i = 0 tiếp theo thêm các giá trị tiếp theo của i vào S, việc cộng thêm giá trị vào S chỉ thực hiện khi i n. Bài giải * Xác định bài toán: Input: Dãy n số tự nhiên từ 1... n Ouput: Giá trị tổng của n số tự nhiên. * Mô tả thuật toán: B1: Gán S ß 0; iß 0; B2: i ß i+1; B3: Nếu i<=n thì Sß S + 1; quay lại B2; B4: Thông báo kết quả và kết thúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 4 Bài 4: Cho 2 biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm. GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Xác định Input và Output của bài toá...Việc cộng thêm số ai vào S chỉ được thực hiện khi nào. ( chỉ được thực hiện khi i n) GV gọi HS lên bảng trình bày. Bài tập 5: HS đọc đề bài. * Xác định bài toán: Input: n và dãy n số a1, a2, a3,,an. Output: Tổng S = a1+ a2 + a3++an * Mô tả thuật toán: Bước 1: S 0; i 0 Bước 2: i i+1 Bước 3: Nếu i n, S S+ ai và quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài tập 6 Bài 6: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A= { a1, a2, a3,,an } GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Hãy xác định Input và Output của bài toán. * Ý tưởng: Tương tự như bài 5. - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1....n - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng - Đầu tiên gán S = 0, i = 0 tiếp theo thêm các giá trị ai vào S, việc cộng thêm giá trị ai vào S chỉ thực hiện khi ai> 0 và i n. Bài tập 6: Đọc bài * Xác định bài toán: Input: n và dãy n số a1, a2, a3,,an. Output: S = Tổng các số ai> 0 trong dãy a1, a2, a3,,an. * Mô tả thuật toán: Bước 1: S 0; i 0 Bước 2: i i+1 Bước 3: Nếu ai >0, S S+ ai Bước 4: Nếu i n, quay lại bước 2 Bước 5: Thông báo kết quả và kết thúc. V.CÂU HỎI & BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS (2 phút) - Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số âm trong dãy số A= { a1, a2, a3,,an } VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài xem trước bài “BTH8 : SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF...THEN” để tiết sau thực hành.
File đính kèm:
- giao_an_mon_tin_hoc_lop_8_tiet_26_bai_tap.doc