Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 21 đến 24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (4 tiết)

Chủ đề 1: Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

(4 tiết)

A. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Mô tả chủ đề:

- Chủ đề gồm 1 bài:

+ Từ bài toán đến chương trình.

2. Mạch kiến thức chủ đề:

- Tiết 1: Từ bài toán đến chương trình

- Tiết 2: Từ bài toán đến chương trình

- Tiết 3: Từ bài toán đến chương trình

- Tiết 4: Từ bài toán đến chương trình

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết được khái niệm bài toán.

- Biết cách xác định bài toán.

2.Kĩ năng

- Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính.

3.Thái độ

- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.

4.Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Bảng

- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.

2.Chuẩn bị của học sinh

- Nội dung liên quan đến bài học.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  • Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề
  • Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KIỂM TRA BÀI CŨ

2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)

- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp

- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân

- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài

doc 9 trang Phi Hiệp 26/03/2024 740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 21 đến 24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (4 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 21 đến 24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (4 tiết)

Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 21 đến 24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (4 tiết)
NG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, 
Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,
Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. 
Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta cùng tìm hiểu Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Chú ý
- Chú ý
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Bài toán, xác định bài toán (20 phút)
- Mục tiêu: Biết được khái niệm bài toán.
 Biết cách xác định bài toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết khái niệm bài toán và có thể xác định được bài toán.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Nêu sơ qua về khái niệm bài toán. 
- Xét ví dụ: Tính diện tích hình tròn.
- ?Tìm giả thiết và kết luận của bài toán này.
- Nhận xét.
+ Trong toán học, trước khi bắt đầu giải một bài toán, ta thường tìm Giả Thuyết và Kết Luận.
+ Trong tin học, phần giả thiết là điều kiện cho trước (input), phần kết luận là kết quả thu được (output).
-> đó là cách xác định một bài toán trong tin học, dùng để cho ta viết một Chương Trình giải toán trên máy tính.
- Lắng nghe.
+ Giả thiết: chu vi và bán kính.
+ Kết luận: Tính diện tích.
- Lắng nghe.
1.Bài toán, xác định bài toán
* Khái niệm bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Xét ví dụ tính diện tích ...nh nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Quá trình giải toán trên máy tính gồm các bước sau:
+ Xác định bài toán.
+ Mô tả thuật toán.
+ Viết chương trình

TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 3: Thuật toán (10 phút)
- Mục tiêu: Biết được khái niệm thuật toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết khái niệm thuật toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết.
- Việc viết chương trình điều khiển máy tính là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người.
- Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn.
=> Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán.

- Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3.Thuật toán
a.Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

HOẠT ĐỘNG 4: Mô tả thuật toán (Ví dụ 1) (10 phút)
- Mục tiêu: Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết cách xác định thuật toán của bài toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xét ví dụ, mô tả thuật toán pha trà mời khách.
- ?Xác định input và output.(học sinh trung bình và yếu).
- Nhận xét. Hướng dẫn hs sơ qua về cách mô tả thuật toán từ các điều kiện đã cho.
- Lắng nghe.
- Trả lời:
+ Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
+ Output: Chén trà đã pha để mời khách.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
b.Mô tả thuật to...c
- Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm. ( Chuyển tới B3)
- B2: Nếu b, tính nghiệm pt 
X = -c/b và kết thúc.( Chuyển tới B4).
- B3:Nếu c , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c = 0), thông báo pt vô số nghiệm.
- B4: Kết thúc.

TIẾT 3
HOẠT ĐỘNG 6: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 2 SGK )(10 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- S của hình A này gồm những hình nào?
- Công thức tính S hai hình này?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Công thức chung:
S=
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút mô tả thuật toán của bài toán
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét bổ sung
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
- S hình A là S hình chữ nhật và S hình bán nguyệt.
- SHCN= cd*cr
-
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
- Làm việc nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
- Chú ý
Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.
*Xác định bài toán:
- Input: Chiều rộng của hình chữ nhậtlà 2a và chiều dài của hình chữ nhật là b, bán kính của hình bán nguyệt là a.
- Output: Diện tích của A.
*Mô tả thuật toán:
B1: S1
B2: S2
B3: S
B4: Kết thúc.
Chú ý: Trong biểu diễn thuật toán có thể sử dụng kí hiệu ‘ß‘ để chỉ phép gán giá trị của một biểu thức cho một biến.
HOẠT ĐỘNG 7: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 3 SGK )(16 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu h

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_8_tiet_21_den_24_bai_5_tu_bai_toan_d.doc