Giáo án môn Tin học Lớp 7 - Chủ đề 1: Sử dụng hàm để tính toán (5 tiết) - Năm học 2020-2021
1. Mô tả chủ đề:
- Chủ đề gồm 2 bài:
+ Sử dụng hàm để tính toán.
+ Bài TH4 Bảng điểm của lớp em
2. Mạch kiến thức chủ đề:
- Tiết 1: Sử dụng hàm để tính toán
- Tiết 2: Sử dụng hàm để tính toán
- Tiết 3: Bài TH4 Bảng điểm của lớp em
- Tiết 4: Bài TH4 Bảng điểm của lớp em
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết được cách sử dụng một số hàm trong chương trình bảng tính.
+ Biết được ý nghĩa của hàm, một số hàm thường dùng trong chương trình bảng tính
+ Biết cách sử dụng các hàm.
+ Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
+ Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
2.Kỹ năng
+ Sử dụng được các hàm trên chương trình bảng tính Excel.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết các hàm trên chương trình Excel.
+ HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
3.Thái độ
- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.
- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
4. Xác định dung của bài
- Sử dụng một số hàm để tính toán
5.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy, công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
- Học liệu: SGK tin học 7, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 7 - Chủ đề 1: Sử dụng hàm để tính toán (5 tiết) - Năm học 2020-2021
học hỏi và sáng tạo. - Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài. 4. Xác định dung của bài - Sử dụng một số hàm để tính toán 5.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tư duy, công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: - Học liệu: SGK tin học 7, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp và đàm thoại, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: - Học liệu: SGK tin học 7, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình với vấn đáp và đàm thoại, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 2.KHỞI ĐỘNG (3 phút) - Mục tiêu: Có nhu cầu tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Định hướng được nội dung học tập Hoaït ñoäng giaùo vieân Hoaït ñoäng hoïc sinh - Ở bài trước em đã biết cách tính toán với công thức trên trang tính. - Ví dụ yêu cầu tìm số lớn nhất trong một dãy các số nếu dùng công thức có được không? - Trong chương trình bảng tính có sẵn các hàm để giúp các em vượt qua nhũng khó khăn đó. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng vào Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN - Không - Chú ý lắng nghe 3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Hàm trong chương trình bảng tính (15 phút) - Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của hàm trong chương trình bảng tính. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy ...thể sử dụng địa chỉ ô tính trong Hàm. - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung 1.Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa sẵn từ trước. - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. - Ví dụ 1: Hàm tính trung bình cộng của ba số 3,10,2 là: =AVERAGE(3.10.2) Ví dụ 2: Hàm tính trung bình cộng của ô tính A1, B1 =AVERAGE(A1,B1) HOẠT ĐỘNG 2: Cách sử dụng hàm (27 phút) - Mục tiêu: Biết được cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết cách sử dụng hàm Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Để sử dụng hàm em cần nhập hàm đó vào một ô tính theo cách tương tự như nhập công thức. - Để nhập hàm vào một ô ta làm thế nào? Gồm các bước gì? - Nhận xét, bổ sung + Khi nhập hàm vào ô tính ta cần chọn ô tính cần nhập, gõ dấu “=”, nhập hàm theo đúng cú pháp của nó, nhấn Enter kết thúc. - Khi cần thực hiện phép tính (3+2)/5 vào ô tính ta làm như thế nào? - Nhận xét - Khi nhập hàm cũng như nhập công thức vào ô tính em cần chú ý điều gì? - Nhận xét + Các em chú ý, dấu “=” là ký tự bắt đầu công thức hoặc hàm trong chương trình bảng tính, đó là ký tự bắt buộc - Trả lời. + Chọn ô cần nhập hàm + Nhập dấu “=” + Nhập hàm theo đúng cú pháp + Nhấn Enter kết thúc. - Lắng nghe và ghi bài - Trả lời. = (3+2)/5 8 - Chú ý lắng nghe. - Phát biểu: Gõ dấu “=” ở đầu là ký tự bắt buộc - Ghi nhớ nội dung chính - Để nhập hàm vào một ô thì ta: B1: Chọn ô cần nhập hàm B2: Gõ dấu = B3: Gõ hàm theo đúng cú pháp B4: Nhấn Enter. - Khi nhập hàm vào ô tính, giống như nhập công thức, dấu “ = ” ở đầu là ký tự bắt buộc. Ví dụ 1: Hàm tính trung bình cộng của ô tính A1, B1. = AVERAGE(A1,B1)8 TIẾT 2 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) *Câu hỏi: CH1.Hàm trong chương trình bảng tính là gì? CH2.Trình bày cách nhập hàm vào ô tính? * Đáp án: 1. Hàm là công thức được định nghĩa...ách trên? GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô. - Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức. (Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm “:”). - Thu kết quả thực hiện của vài nhóm. - Nhận xét, chốt nội dung - Chú ý lắng nghe. - Làm bài theo nhóm. + = SUM(a,b,c,)8 + Các số hay địa chỉ của ô tính. + Hàm Sum dùng tính tổng. + SUM (5,10,5) + SUM(A1,B1,5) + SUM(A1:C1) - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. - Các nhóm khác nhận xét - Chú ý, ghi bài * Hàm tính tổng (SUM) Cú pháp: = SUM (a,b,c,..) 8 - Trong đó các biến a, b, c,.. là các số hay địa chỉ của ô tính, được đặt cách nhau bởi dấu phẩy. (Số lượng các biến là không hạn chế). Công dụng: Hàm SUM là hàm dùng để tính tổng của các số hay địa chỉ ô tính. VD1: Tính tổng các số 2,3,5 = Sum(2,3,5) 8 --> Cho kết quả 10 VD2: Tính tổng các số trong ô A1, B1 = Sum (A1,B1) 8 --> Cho kết quả 35 - Giới thiệu tên hàm tính trung bình. - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm tìm ra cú pháp và công dụng của các hàm (3 phút) + Trình bày cú pháp của hàm tính trung bình? + Các biến a,b,c là gì? + Công dụng hàm tính trung bình cộng? + Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành? - Thu kết quả thực hiện của vài nhóm. - Nhận xét, chốt nội dung - Làm việc nhóm + =AVERAGE (a,b,c,..)8 + Số hay địa chỉ ô tính. + Tính trung bình cộng - Ví dụ + =AVERAGE(A1,B1,7)8 + = AVERAGE (7,5,6)8 - Các nhóm khác nhận xét - Chú ý, ghi bài * Hàm tính trung bình cộng (AVERAGE) Cú pháp: = AVERAGE (a,b,c,..)8 - Trong đó các biến a, b, c,.. là các số hay địa chỉ của ô tính, được đặt cách nhau bởi dấu phẩy. (Số lượng các biến là không hạn chế). Công dụng: Hàm AVERAGE là hàm dùng để tính trung bình cộng của các số hay địa chỉ ô tính. VD1: Tính trung bình cộng của các số 5,6,7 = AVERAGE (7,5,6) 8 --> Kết quả: 6 VD2: Tính trung bình cộng của các ô A1,B1 =AVERAGE(A1,B1) 8 --> Kết quả: 17,5 - Giới thiệu tên hàm tìm số lớn nhất - Yêu c
File đính kèm:
- giao_an_mon_tin_hoc_lop_7_chu_de_1_su_dung_ham_de_tinh_toan.docx