Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 29: Vùng Tây Nguyên (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 29: Vùng Tây Nguyên (Tiếp theo)
iệu để trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Tây Nguyên. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế. - Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên - Một số tranh ảnh vùng 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về Tây Nguyên. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS dựa vào hình ảnh để xác định kinh tế chính của vùng Tây Nguyên c) Sản phẩm: HS đoán được cà phê là cây trồng chủ lực của vùng. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV cung cấp cho HS 1 bức ảnh, yêu cầu HS trình bày thế mạnh kinh tế của vùng. Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ trong 1 phút. Hết giờ GV gọi HS trình bày suy nghĩ của mình về bức ảnh. Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên ( 25 phút) a) Mục đích: - Phân tích được điều kiện để phát triển các ngành kinh tế ở Tây Nguyên. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế ở Tây Nguyên. b) Nội dung: - HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: IV. Tình hình phát triển kinh tế 1.Nông nghiệp : - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta. - Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu qủa kinh tế cao. - Cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc... DT đất Badan lớn và màu mỡ, khí hậu Á Xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn; người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê. - Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên: HS xác định trên lược đồ. - Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng: Chè, cao su, điều, và chăn nuôi voi. * Nhóm 2, 6: - Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên: tổng giá trị còn nhỏ tuy nhiên tốc độ gia tăng nhanh. - Sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất: + Đắk Lắk có diện tích đất ba dan lớn, sản xuất cà phê quy mô lớn, xuất khẩu nhiều. + Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi, thế mạnh sản xuất chè, rau quả ôn đới theo quy mô lớn. - Tình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh ở Tây Nguyên: Lâm nghiệp phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng và giao khoán bảo vệ rừng. Độ che phủ rừng cao hơn trung bình cả nước. - Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những khó khăn: Thiếu nước, sự biến động giá nông sản. * Nhóm 3, 7: - Tình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên: Tỉ trọng còn nhỏ nhưng tốc độ tăng khá nhanh. - Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2013 chiếm 0,7% so cả nước. - Vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan: HS xác định trên lược đồ. - Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên: Khai thác thế mạnh thủy năng, phục vụ sản xuất chế biến sản phẩm cây công nghiệp, lương thực và sinh hoạt. * Nhóm 4, 8: - Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển: Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu nông, lâm sản - Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên: khí hậu tốt, phong cảnh đẹp, nhiều nét văn hoá độc đáo, - Phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên: khắc phục các khó khăn về tự nhiên, nâng cao trình độ dân trí, chăm lo đời sống người dân, d) Cách thực hiện: Bước 1: GV chia lớp ra làm 8 nhóm, cho HS quan sát Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên và đưa ra nhiệ...nước như thế nào? - Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. * Nhóm 4, 8: Dựa vào kênh chữ và hiểu biết của mình cho biết: - Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển như thế nào? - Quan sát hình 29.4: Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên - Cho biết phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế của vùng ( 10 phút) a) Mục đích: Xác định và nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế lớn của vùng b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: V. Các trung tâm kinh tế - Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi. - Xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt. HS xác định trên lược đồ. - Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ: QL 19, 24, 25, 26, 20, Đường HCM. - Chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng: HS dựa vào SGK/ 111. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: - Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt. - Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ. - Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Đại diện các cặp đôi trình bày, HS khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận d
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_bai_29_vung_tay_nguyen_tiep_theo.docx