Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

-Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .

- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản của vùng.

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.

- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam

2. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.

docx 7 trang Phi Hiệp 25/03/2024 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản của vùng.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính mò, ham muốn khám phá
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Nội dung:
HS nghe các địa danh đoán địa điểm.
c) Sản phẩm:
HS nghe các địa danh và đoán được khu vực đang được nhắc đến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem đoạn clip trong đó có các hình ảnh như: cao nguyên đá Hà Giang, Dãy Hoàng Liên Sơn, cột cờ Lũng Cú....
Bước 2: Học sinh xem video.
Bước 3: Giáo viên cho HS liệt kê các địa danh mà học sinh thấy trong video. 
Bước 4: Từ phần trả lời của học sinh, giáo viên dẫn vào bài. 
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ( 7 phút)
a) Mục đích:
- Học sinh trình bày được vị trí địa lí của vùng. 
- Học sinh đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế và đời sống của vùng. 
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để trả lời các câu hỏi.
N... giáp với những nước nào? 
+ Gồm bao nhiêu tỉnh thành? 
+ Vị trí địa lí của vùng có gì đặc biệt? 
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí.
Bước 4: Hs xác định. Gv chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ( 20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đánh giá được ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ tự nhiên để hoàn thành Phiếu học tập.
Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
- Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bắc .
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ lượng thủy điện dồi dào.
- Thuận lợi :Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: Địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét .
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm
Tây Bắc
Đông Bắc
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông ngòi
- Khoáng sản
- Thế mạnh kinh tế
- Núi cao hiểm trở, hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Nhiệt đới gió mùa, mùa đông ít lạnh 
- Nhiều sông lớn
- Ít TNKS
- Cây công nghiệp, thủy điện, trồng rừng
- Núi trung bình - thấp, núi hình cánh cung
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh 
- Dày đặc
- Giàu TNKS
- Khai khoáng, nhiệt điện, cây công nghiệp, trồng rừng, du lịch, kinh tế biển
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia nhóm thảo luận: chia thành 4 nhóm lớn.
Bước 2: Giao nhiệm vụ: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng (thuận lợi và khó khăn). Dựa trên đặc điểm tài nguyên thiên hãy xác định thế mạnh kinh tế tương ứng. 
+ Nhóm 1: Đặc điểm địa hình
+ Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu
+ Nhóm 3: Đặc điểm sông ngòi 
+ Nhóm 4: Đặc điểm về khoáng sản
Đặc điểm
Tây Bắc
Đông Bắc
- ...m sản xuất ( canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới  ) 
- Đa dạng về văn hóa 
* Khó khăn
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
+ Chất lượng của sống của vùng còn thấp hơn so với cả nước.
+ Chất lượng cuộc sống của vùng còn thấp do nền kinh tế chưa phát triển, đời sống xã hội còn lạc hậu, giao thông di chuyển khó khăn,
+ Dân cư – xã hội của tiểu vùng Đông Bắc cao hơn tiểu vùng Tây Bắc do có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để sinh sống và phát triển kinh tế.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK. Nêu khái quát đặc điểm dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. 
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng Trung du và miền Bắc Bộ
Tiêu chí 
Năm 
Đơn vị 
Cả nước 
Đông Bắc 
Tây Bắc
Mật độ dân số 
2017 
Người/km2 
283 
161 
83
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 
2017 
% 
0,81 
1,04 
1,39
Tỉ lệ hộ nghèo 
2016 
% 
5,8 
11,0 
20,2
Thu nhập bình quân đầu người/tháng 
2016 
Nghìn đồng 
3097,6 
2351,4 
1453,8
Tỉ lệ người lớn biết chữ 
2017 
% 
95,1 
92,8 
80,8
Tuổi thọ trung bình 
2019 
Năm 
73,6 
72,1 
70,1
Tỉ lệ dân số thành thị 
2017 
% 
35,0 
19,8 
14,7
Bước 2: Để làm rõ hơn đặc điểm dân cư xã hội của vùng GV yêu cầu học sinh: 
+ Đánh giá chất lượng của sống của vùng?
+ Tại sao chất lượng cuộc sống của vùng còn thấp?
+ Dựa bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích sự chênh lệch về dân cư – xã hội của tiểu vùng Đông Bắc với tiểu vùng Tây Bắc.
Bước 3: Học sinh thảo luận cặp đôi
Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày và chuẩn xác. 
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
+ Vùng có bao nhiêu tỉnh thành: 15
+ Tỉnh nào của vùng duy nhất giáp biển: Quảng Ninh
+ Vùng giáp với các quốc gia nào: Lào và Trung Quốc
+ Vùng biển

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_bai_17_vung_trung_du_va_mien_nui_bac_bo.docx