Giáo án Địa lí Lớp 7 theo CV 5512 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được đặc điểm chung của dân số các nước thuộc môi trường thuộc đới nóng.

- Đánh giá được nguyên nhân, hậu quả của việc dân số tăng nhanh.

- Xây dựng sơ đồ kiến thức về dân số và tác động

- Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề dân số

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích hình ảnh, khai thác văn bản địa lí.

3. Phẩm chất

Phẩm chất chủ yếu

- Chăm chỉ: tích cực, chăm chỉ trong các hoạt động học.

- Trách nhiệm: bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bản đồ phân bố dân cư ở đới nóng.

- Tư liệu bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

docx 4 trang Phi Hiệp 25/03/2024 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 theo CV 5512 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 theo CV 5512 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng

Giáo án Địa lí Lớp 7 theo CV 5512 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng
chăm chỉ trong các hoạt động học.
- Trách nhiệm: bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư ở đới nóng.
- Tư liệu bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh kể tên các quốc gia đông dân trên thế giới.
+ Trung Quốc, Ấn Độ,
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Kể tên các quốc gia đông dân trên thế giới mà em biết?
Bước 2: Hs suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới.
Trên thế giới có rất nhiều nước đông dân, trên 100 triệu, thậm chí cả tỉ người, trong đó có không ít nước thuộc đới nóng. Điều này thực sự đã gây nên nhiều sức ép đến kinh tế - xã hội – tài nguyên và môi trường ở mỗi quốc gia. Vậy thực trạng vấn đề đó như thế nào? Giải pháp ra sao, mời các em đến với các tiểu phẩm của các nhóm.”
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số đới nóng (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm chung của dân số các nước thuộc môi trường thuộc đới nóng.
- Đánh giá được nguyên nhân, hậu quả của việc dân số tăng nhanh.
- Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề dân số
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 33 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
1 . Dân số :
- Chiếm gần 50 % dân số thế giới .
- Tập trung đông : Đông Nam Á , Nam Á , Tây Phi .
- Bùng nổ dân số gay khó khăn cho phát triển kinh tế và đời sống .
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
+ Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin.
+ Tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt...
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm ...n.
Nội dung chính
2 . Sức ép của của dân số tới tài nguyên , môi trường :
- Dân số tăng nhanh làm cho đời sống khó cải thiện, làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt do khai thác quá mức, làm cho môi trường bị tàn phá .
- Cần phải :
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số .
+ Tăng cường phát triển kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
+ Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn 110% .Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp với đà gia tăng dân số.
+ Do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực.
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên.
+ Dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người .
+ Diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha 
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học 
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu cá nhân hs quan sát hình 10.1,®gv giải thích các kí hiệu .
- Biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
- Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên là gì?
- Yêu cầu hs hoạt động theo cặp, cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét.
Bước 2: HS suy nghĩ.
Bước 3: Hs trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chốt kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành ngay ở các nước nhiệt đới nóng? Biện pháp?
Bước 2: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vậ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_bai_10_dan_so_va_suc_ep_dan_so_toi_tai.docx