Giáo án Địa lí Lớp 6 theo CV 5512 - Bài 24: Biển và đại dương
Nội dung kiến thức:
- Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và dòng biển. Biết được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển.
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Biết được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng.
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
2. Phẩm chất
-Trách nhiệm: bảo vệ môi trường biển.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
- Nhân ái: thông cảm, chia sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng của bão.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên thế giới..
- Tranh ảnh về sóng, thủy triều, biển.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 theo CV 5512 - Bài 24: Biển và đại dương
tìm hiểu địa lí: + Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la. + Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: bảo vệ môi trường biển. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập. - Nhân ái: thông cảm, chia sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng của bão. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ tự nhiên thế giới.. - Tranh ảnh về sóng, thủy triều, biển. 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết của mình và lắng nghe bài hát để mô tả về biển. c) Sản phẩm - Hs mô tả về biển. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV cho học sinh nghe bài hát “Bé yêu biển lắm”. Qua bài hát vừa nghe, chúng ta có thích đi chơi biển không nào? Các bạn hãy mô tả về những điều chúng ta biết về biển? Bước 2: Học sinh trả lời. Bước 3: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu độ muối của nước biển và đại dương (15 phút) a) Mục đích: - Biết được độ muối của nước biển và đại dương. - Giải thích nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. b) Nội dung: - Học sinh đọc văn bản SGK trang 73 để tìm hiểu về độ muối của nước biển và đại dương. Nội dung chính 1. Độ muối của nước biển và đại dương - Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, trung bình 35‰ - Nguyên nhân: tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: - Khi nói đến biển em nghĩ ở đó có các yếu tố gì? Gợi ý sự khác nhau giữa biển và hồ về độ lớn, tính chất của nước. - Giải thích vì sao ...dòng biển. b) Nội dung: - Học sinh đọc văn bản SGK trang 73, 74 kết hợp quan sát hình 61, 62, 63, 64 để tìm hiểu về sự vận động của nước biển và đại dương. Nội dung chính 2. Sự vận động của nước biển và đại dương a. Sóng biển: - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương - Nguyên nhân: chủ yếu là do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. b.Thủy triều - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. - Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. c. Dòng biển (hải lưu) - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương. - Nguyên nhân: do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới - Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao. - Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. + HS trả lời bằng nhiều phương án, giáo viên lưu ý để dẫn dắt các em người ta thường chờ khi con sóng đến gần thì nhún lên, cơ thể chúng ta sẽ lên theo con sóng => giải thích sóng là dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. d) Cách thực hiện: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sóng biển Bước 1: Giao nhiệm vụ - Các em đã bao giờ đi tắm biển chưa? - Nếu bạn nào đi rồi, hãy cho cô biết em làm cách nào để không bị nước biển bắn vào mặt Bước 2: Nguyên nhân sinh ra sóng ? Sóng là gì và nguyên nhân sinh ra sóng? Hs ghi sản phẩm cá nhân vào giấy nhớ, Gv thu một số sản phẩm để xem và chốt lại kiến thức cho hs. Nguyên nhân: Gió, núi lửa, động đất Bước 3: Gv chốt vấn đề và mở rộng các ứng dụng của sóng biển vào thực tiễn. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về thủy triều và dòng biển Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và giao phiếu học tập cho các em. Nhóm 1, 2: - Quan sát H.62, 63 nhận xét sự thay đổi của ngấn nước biển ở ven bờ? - Thủy triều là gì. Thủy triều có mấy loại? Nhóm 3,4: - N...iao nhiệm vụ, quy định luật chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời gian 3 phút Bước 2: HS chơi trò chơi Bước 3: GV nhận xét và cho điểm với nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Yêu cầu hs học bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sgk. - Tìm nguyên nhân hướng chảy của các dòng biển - Tìm hiểu những khu vực có dòng biển nóng, dòng biển lạnh chảy qua thì khí hậu như thế nào. Bước 2: HS tìm hiểu, tiết sau trình bày. Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_bai_24_bien_va_dai_duong.docx