Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 753 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho phương trình hóa học của phản ứng: . Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất . Sau 20 giây, nồng độ của chất . Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất trong khoảng thời gian trên là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Cho phản ứng: .
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của là 3 thì hệ số của
A. 6 .
B. 8
C. 10 .
D. 4 .

Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất dều có khả năng phản ứng với .
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2 .
B. 3 .
C. 1 .
D. 4 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 03/04/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 753 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 753 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 753 (Kèm đáp án)
10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 4,0.10−4 mol/(l.s). 
Câu 2: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. 
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 
A. 6. B. 8. C. 10. D. 4. 
Câu 3: Cho các phát biểu sau: 
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. 
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. 
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. 
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 4: Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. 
(b) Axit flohiđric là axit yếu. 
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. 
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. 
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 5: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là 
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin. 
Câu 6: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể 
tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? 
A. K. B. Li. C. Ca. D. Na. 
Câu 7: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 
A. Saccarozơ. B. Amilozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. 
Câu 8: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được 
lượng kết tủa lớn nhất là 
A. 60 ml. B. 90 ml. C. 210 ml. D. 180 ml. 
Câu 9: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 2713 Al ) lần lượt là 
A. 13 và 14. B. 12 và 14. C. 13 và 15. D. 13 và 13. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 753 
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung 
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là 
A. x = y – 2z. B. y = 2x. C. ... cây trồng. 
Câu 14: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời 
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến 
phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 
đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam 
muối. Giá trị của m là 
A. 13,52. B. 6,80. C. 5,68. D. 7,12. 
Câu 15: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 16: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn 
gốc từ xenlulozơ là 
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. 
C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6. 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. 
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. 
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. 
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. 
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? 
A. Al(OH)3 và Al2O3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. 
C. NaAlO2 và Al(OH)3. D. Al2O3 và Al(OH)3. 
Câu 19: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ 
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu 
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy 
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị 
của m là 
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55. 
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. 
Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? 
A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. C2H5OH. D. CH3CHO. ... chỉ chứa 
một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là 
A. 34,8. B. 10,8. C. 24,0. D. 46,4. 
Câu 26: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng 
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp 
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch 
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử 
duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là 
A. 29,24. B. 30,05. C. 28,70. D. 34,10. 
Câu 28: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai 
ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y 
trong hỗn hợp trên là 
A. 29,9%. B. 12,6%. C. 29,6%. D. 15,9%. 
Câu 29: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot 
và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) 
phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của m là 
A. 144,0. B. 104,4. C. 115,2. D. 82,8. 
Câu 30: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, 
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là 
A. 6,6. B. 4,4. C. 8,8. D. 2,2. 
Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng 
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa 
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là 
A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. 
C. C2H3COOH và 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2013_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_753.pdf
  • pdfHOABCT_DH_K13_DA.pdf