Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)
Câu 1: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức với dung dịch
đặc là
A. 3-metylbut-2-en.
B. 2-metylbut-1-en.
C. 2-metylbut-2-en.
D. 3-metylbut-1-en.
Câu 2: Hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch
và
khí
(đktc). Dung dịch
gồm
và
, trong đó số mol của
gấp hai lần số
của
. Trung hòa dung dịch
bằng dung dịch
tạo
gam hỗn hợp muối. Giá trị của
là
A. 2,790 .
B. 4,656.
C. 4,460 .
D. 3,792 .
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam và
trong
dung dịch hỗn hợp
và
, thu được khí
(khí duy nhất) và dung dịch
. Cho
vào dung dịch
dư, thu được
gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,
là sản phẩm khử duy nhất của
trong các phản ứng. Giá trị của
là
A. 29,24 .
B. 34,10 .
C. 30,05 .
D. 28,70 .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)
òa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 2,790. B. 4,656. C. 4,460. D. 3,792. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 29,24. B. 34,10. C. 30,05. D. 28,70. Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 2,2. B. 6,6. C. 8,8. D. 4,4. Câu 5: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. alanin. B. glyxin. C. lysin. D. valin. Câu 6: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 60. C. 160. D. 40. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 210 ml. B. 60 ml. C. 180 ml. D. 90 ml. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung d... CH4. D. CO2. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 14: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 15: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 1,0.10−4 mol/(l.s). B. 7,5.10−4 mol/(l.s). C. 4,0.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s). Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH. Câu 17: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ. Câu 18: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,3. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,4. Câu 19: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ... thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,190. B. 7,020. C. 7,875. D. 7,705. Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6. B. 10,6. C. 11,6. D. 16,2. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 26: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 27: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 28: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 21,84%. B. 60,34%. C. 78,16%. D. 39,66%. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Urê có công thức là (NH2)2CO. B. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2. D. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. HCOOCH3. B. CH3CHO. C. CH3COONa. D. C2H5OH. Câu 31: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Mg(HCO3)2, CaCl2. B. CaSO
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2013_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_362.pdf
HOABCT_DH_K13_DA.pdf

