Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. sợi bông và tơ visco.
D. tơ visco và tơ nilon-6.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối .
B. Urê có công thức là .
C. Supephotphat đơn chỉ có .
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

Câu 3: Hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam , thu được 2,34 gam . Mặt khác 10,05 gam phản ứng vừa đủ với dung dịch , thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 03/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 Hóa học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)
 đúng? 
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. 
B. Urê có công thức là (NH2)2CO. 
C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2. 
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. 
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng 
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa 
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là 
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. 
C. C3H5COOH và C4H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH. 
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các 
chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung 
dịch X là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. 
Câu 5: Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. 
(b) Axit flohiđric là axit yếu. 
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. 
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. 
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. 
Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? 
A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH. 
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X 
(không có ion 4
+NH ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa 
được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam 
chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là 
A. 28,66%. B. 29,89%. C. 30,08%. D. 27,09%. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 279 
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. 
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? 
A. NaAlO2 và Al(OH.... Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. 
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. 
Câu 12: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng 
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 13: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). 
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? 
A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. 
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung 
dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. 
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là 
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60. 
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung 
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là 
A. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x. 
Câu 16: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức 
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là 
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en. 
Câu 17: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử 
cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số 
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 39,66%. B. 60,34%. C. 21,84%. D. 78,16%. 
Câu 18: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot 
và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) 
phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá tr... 
lượng kết tủa lớn nhất là 
A. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. D. 180 ml. 
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp 
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch 
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử 
duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là 
A. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70. 
Câu 24: Cho các phát biểu sau: 
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. 
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. 
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. 
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 25: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, 
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là 
A. 2,2. B. 4,4. C. 8,8. D. 6,6. 
Câu 26: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp 
chất nào sau đây? 
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. 
C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. 
Câu 27: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là 
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. 
Câu 28: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là 
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2. 
Câu 29: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời 
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến 
phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 
đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam 
muối. Giá trị c

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2013_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_279.pdf
  • pdfHOABCT_DH_K13_DA.pdf