Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)

Câu 1: Đốt 16,2 gam hỗn hợp gồm trong khí thu được hỗn hợp chất rắn . Cho vào nước dư, thu được dung dịch và 2,4 gam kim loại. Dung dịch tác dụng được với tối đa trong dung dịch (không tạo ). Phần trăm khối lượng của trong hỗn hợp
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam và 4,48 gam với hỗn hợp khí gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch , thu được dung dịch . Cho dư vào dung dịch , thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hồn hợp
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
B. tơ tằm và tơ vinilon.
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ nilon-6,6.

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)
: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau 
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng 
một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, 
thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là 
A. 53,85%. B. 51,72%. C. 76,70%. D. 56,36%. 
Câu 3: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là 
A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. tơ tằm và tơ vinilon. 
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ nilon-6,6. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế 
tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua 
dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. 
Hai hiđrocacbon đó là 
A. C3H8 và C4H10. B. C2H4 và C3H6. C. C3H6 và C4H8. D. C2H6 và C3H8. 
Câu 5: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo 
với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là 
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu. 
Câu 6: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) 
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom 
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 
A. 8 gam. B. 0 gam. C. 24 gam. D. 16 gam. 
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm 
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các 
quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của đều là NO. Giá trị của m là +5N
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 12,8. 
Câu 8: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ...ì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là 
A. Fe3O4. B. FeS. C. Fe(OH)2. D. FeCO3. 
Câu 13: Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol và a mol ion X (bỏ qua 
sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là 
3HCO
−
A. OH− và 0,03. B. và 0,03. C. 23CO
−
3NO
− và 0,03. D. Cl− và 0,01. 
Câu 14: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, 
thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X 
so với H2 là 16,4. Giá trị của m là 
A. 97,20. B. 98,20. C. 91,00. D. 98,75. 
Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y 
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 
72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân 
tử. Giá trị của m là 
A. 66,00. B. 54,30. C. 51,72. D. 44,48. 
Câu 16: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? 
A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. 
B. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. 
C. Đốt lá sắt trong khí Cl2. 
D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X 
thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 
(đktc). Giá trị của V là 
A. 5,60. B. 11,20. C. 6,72. D. 3,36. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, 
thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. 
Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là 
A. C4H8O. B. C4H8O2. C. C4H10O. D. C3H8O. 
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. 
B. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. 
C. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. 
D. Ca(OH)2 được dùng làm mất tín...o phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) R 2NH3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân 
bằng chuyển dịch theo chiều thuận là 
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. 
C. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. 
Câu 24: Alanin có công thức là 
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. C6H5-NH2. 
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH. 
Câu 25: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với 
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam 
muối. Giá trị của m là 
A. 15,6. B. 18,0. C. 24,2. D. 22,4. 
Câu 26: Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH 2CH
oCaO, t⎯⎯⎯⎯→ 4 + K2CO3 + Na2CO3 
Chất X là 
A. CH2(COOK)2. B. CH3COOK. C. CH2(COONa)2. D. CH3COONa. 
Câu 27: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với 
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. 
Câu 28: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 7,88. B. 13,79. C. 23,64. D. 19,70. 
Câu 29: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực 
trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình 
điện phân là 100%. Giá trị của V là 
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. 
Câu 30: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit 
C2H5COOH là 
A. 6. B. 4. C. 2. D. 9. 
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu 
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch 
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol 
muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là 
A. 4 : 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_637.pdf
  • pdfDA_Hoa_B.pdf