Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 572 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho phương trình hóa học:
Chất
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
B. Cho glucozơ tác dụng với .
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

Câu 3: Cho anđehit mạch hở phản ứng với lượng dư dung dịch trong thu được 27 gam . Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn cần vừa đủ . Dãy đồng đẳng của có công thức chung là
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 02/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 572 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 572 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối B - Mã đề 572 (Kèm đáp án)
glucozơ với anhiđrit axetic. 
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. 
Câu 3: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu 
được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng 
của X có công thức chung là 
A. CnH2n+1CHO (n ≥ 0). B. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). 
C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). 
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, 
thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là 
A. CH3COOH và CH2=CHCOOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH. 
C. CH3COOH và C2H5COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. 
B. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. 
C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. 
D. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. 
Câu 6: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NHR 3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân 
bằng chuyển dịch theo chiều thuận là 
A. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. 
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. 
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm 
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các 
quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của đều là NO. Giá trị của m là +5N
A. 9,6. B. 3,2. C. 12,8. D. 6,4. 
Câu 8: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo 
với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là 
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Mg. 
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu 
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch 
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó...25%. D. 50,00%. 
Câu 13: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. 
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. 
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. 
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 
B. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. 
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. 
D. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. 
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng 
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua 
dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. 
Hai hiđrocacbon đó là 
A. C3H6 và C4H8. B. C3H8 và C4H10. C. C2H6 và C3H8. D. C2H4 và C3H6. 
Câu 16: Alanin có công thức là 
A. C6H5-NH2. B. H2N-CH2-COOH. 
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. 
Câu 17: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? 
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. 
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. 
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. 
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. 
Câu 18: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung 
dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là 
A. Fe(OH)2. B. FeS. C. FeCO3. D. Fe3O4. 
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X 
thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 
(đktc). Giá trị của V là 
A. 3,36. B. 6,72. C. 5,60. D. 11,20. 
Câu 20: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả 
năng tráng bạc. Số este X thỏa ...lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X 
so với H2 là 16,4. Giá trị của m là 
A. 98,75. B. 97,20. C. 91,00. D. 98,20. 
Câu 25: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch 
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5. C. C6H5COOC2H5. D. CH3COOCH2C6H5. 
Câu 26: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y 
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 
72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân 
tử. Giá trị của m là 
A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72. 
Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực 
trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình 
điện phân là 100%. Giá trị của V là 
A. 11,20. B. 22,40. C. 4,48. D. 5,60. 
Câu 28: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y 
vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 
0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn 
hợp X là 
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 37,33%. D. 66,67%. 
Câu 29: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với 
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam 
muối. Giá trị của m là 
A. 18,0. B. 15,6. C. 22,4. D. 24,2. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, 
thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. 
Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là 
A. C4H8O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C4H8O2. 
Câu 31: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là 
A. tơ tằm v

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_572.pdf
  • pdfDA_Hoa_B.pdf