Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 913 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: .
Số phát biểu đúng là
A. 1 .
B. 3 .
C. 4 .
D. 2 .

Câu 2: Hỗn hợp gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy hoàn toàn một lượng cần dùng 4,536 lít (đktc) thu được và 2,24 lít (đktc). Chất Y là
A. butylamin.
B. etylamin.
C. propylamin.
D. etylmetylamin.

Câu 3: Cho dãy các hợp chất thơm: - , , -HCOO- . Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với theo tỉ lệ mol .
(b) Tác dụng được với tạo ra số bằng số chất phàn ứng.
A. 4 .
B. 1 .
C. 3 .
D. 2 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 913 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 913 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 913 (Kèm đáp án)
35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 2: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp 
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít 
CO2 (đktc). Chất Y là 
A. butylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. etylmetylamin. 
Câu 3: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, 
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? 
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. 
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong 
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml 
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là 
A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. 
B. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. 
C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 
D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. 
Câu 6: Cho các phát biểu sau: 
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. 
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém 
 nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. 
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. 
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 7: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) 
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: 
A. (4), (2), (5), (1), (3). B. (3),...2: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: 
 N2O5 → N2O4 + 1
2
O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình 
của phản ứng tính theo N2O5 là 
A. mol/(l.s). B. 46,80.10− 32,72.10− mol/(l.s). 
C. mol/(l.s). D. 31,36.10− 36,80.10− mol/(l.s). 
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: 
(a) X + H2O Y xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 
(c) Y E + Z xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(d) Z + H2O X + G ánh sáng⎯⎯⎯⎯⎯⎯→chÊt diÖp lôc
X, Y, Z lần lượt là: 
A. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol. 
C. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. 
Câu 14: Cho các phản ứng sau: 
(a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → 
(c) SiO2 + Mg (d) Al⎯⎯⎯⎯⎯→ottØ lÖ mol 1 : 2 2O3 + dung dịch NaOH → 
(e) Ag + O3 → (g) SiO2 + dung dịch HF → 
Số phản ứng tạo ra đơn chất là 
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. 
Câu 15: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 
anken Y. Phân tử khối của Y là 
A. 56. B. 42. C. 70. D. 28. 
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X 
(không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3 và Fe. 
C. Al, Fe và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4. 
Câu 17: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện 
không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. 
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là 
A. 1,2. B. 0,3. C. 0,8. D. 1,0. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 913 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 
0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7...3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Cu khử được Fe3+ thành Fe. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. 
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. 
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): 
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. 
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. 
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 23: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được 
kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra 
thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa 
X là 
A. 3,94 gam. B. 11,28 gam. C. 7,88 gam. D. 9,85 gam. 
Câu 24: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là 
A. 4,08. B. 3,20. C. 4,48. D. 4,72. 
Câu 25: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): 
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. 
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. 
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. 
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. 
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là 
A. 7,33 gam. B. 5,83 gam. C. 7,23 gam. D. 4,83 gam. 
Câu 27: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được 
sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali 
đó là 
A. 87,18%

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_913.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_12.pdf