Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 752 (Kèm đáp án)

Câu 1: Nguyên tử tạo được cation . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của (ở trạng thái cơ bản) là . Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử
A. 11 .
B. 10 .
C. 22 .
D. 23 .

Câu 2: Điện phân dung dịch với điện cực trơ trong giờ, cường dộ dòng điện không đổi (hiệu suất quá trình điện phân là ), thu được chất rắn , dung dịch và khí . Cho 12,6 gam vào , sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của
A. 0,8 .
B. 0,3 .
C. 1,2 .
D. 1,0 .

Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: .
Số phát biểu đúng là
A. 1 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 3 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 752 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 752 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 752 (Kèm đáp án)
 thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. 
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là 
A. 0,8. B. 0,3. C. 1,2. D. 1,0. 
Câu 3: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 4: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy 
có khả năng làm mất màu nước brom là 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 5: Cho các phản ứng sau: 
(a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → 
(c) SiO2 + Mg (d) Al⎯⎯⎯⎯⎯→ottØ lÖ mol 1 : 2 2O3 + dung dịch NaOH → 
(e) Ag + O3 → (g) SiO2 + dung dịch HF → 
Số phản ứng tạo ra đơn chất là 
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: 
(a) X + H2O Y xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 
(c) Y E + Z xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(d) Z + H2O X + G ánh sáng⎯⎯⎯⎯⎯⎯→chÊt diÖp lôc
X, Y, Z lần lượt là: 
A. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol. 
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. 
Câu 7: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? 
A. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 752 
Câu 8: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn 
toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 
0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl 
trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là 
A. 18,10%. B. 12,67%. C. 25,62%. D. 29,77%. 
Câu 9: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở ...ệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là 
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%. 
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong 
đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. 
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm 
cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là 
A. 20 gam. B. 10 gam. C. 13 gam. D. 15 gam. 
Câu 15: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa 
như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. 
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 
0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam 
este. Giá trị của m là 
A. 8,16. B. 2,04. C. 6,12. D. 4,08. 
Câu 17: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp 
nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. 
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. 
C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. 
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. 
Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng 
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít 
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là 
A. 1,62. B. 1,44. C. 1,80. D. 3,60. 
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X 
(không có không...an. Số công thức cấu tạo có 
thể có của X là 
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. 
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn 
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam 
kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là 
A. CH4. B. C2H4. C. C4H10. D. C3H4. 
Câu 25: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối 
(với điện cực trơ) là: 
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. 
Câu 26: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): 
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. 
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. 
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. 
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. 
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): 
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. 
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. 
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 28: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên 
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận 
xét nào sau đây về X, Y là đúng? 
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. 
B. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. 
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. 
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. 
Câu 29: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, 
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_752.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_12.pdf