Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 647 (Kèm đáp án)

Câu 1: Hợp chất có công thức . Từ thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a)
(b)
(c) nilon-6,6
(d)
Phân tử khối của
A. 202 .
B. 174 .
C. 216 .
D. 198 .

Câu 2: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol . Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 2 .
B. 5 .
C. 4 .
D. 3 .

Câu 3: Hỗn hợp gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy hoàn toàn một lượng cần dùng 4,536 lít (đktc) thu được và 2,24 lít (đktc). Chất
A. propylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. etylmetylamin.

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 647 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 647 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 647 (Kèm đáp án)
l (C6H5OH). Số chất trong dãy 
có khả năng làm mất màu nước brom là 
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 3: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp 
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít 
CO2 (đktc). Chất Y là 
A. propylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. etylmetylamin. 
Câu 4: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ 
các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết 
tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là 
A. 80%. B. 92%. C. 70%. D. 60%. 
Câu 5: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với 
điện cực trơ) là: 
A. Al, Fe, Cr. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Ni, Cu, Ag. 
Câu 6: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa 
như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. 
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. 
Câu 7: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn 
toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 
0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl 
trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là 
A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%. 
Câu 8: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, 
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? 
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. 
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 9: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản 
ứng kết thúc thu được 12,045 g...ùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên 
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận 
xét nào sau đây về X, Y là đúng? 
A. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. 
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. 
C. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. 
D. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 
0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam 
este. Giá trị của m là 
A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. 
Câu 15: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng 
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít 
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là 
A. 1,80. B. 1,44. C. 1,62. D. 3,60. 
Câu 17: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là 
A. 3,20. B. 4,72. C. 4,08. D. 4,48. 
Câu 18: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được 
sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali 
đó là 
A. 87,18%. B. 95,51%. C. 65,75%. D. 88,52%. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 647 
Câu 19: Cho ...
Câu 22: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): 
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. 
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. 
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. 
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. 
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. 
Số phát biểu đúng là 
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa 
đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X 
trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần 
tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon 
lớn hơn) trong Y là 
A. 31,58%. B. 7,89%. C. 10,88%. D. 46,43%. 
Câu 24: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? 
A. Tơ visco. B. Tơ nilon-6,6. 
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nitron. 
Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: 
(a) X + H2O Y xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 
(c) Y E + Z xúc tác⎯⎯⎯⎯→
(d) Z + H2O ánh sáng⎯⎯⎯⎯⎯⎯→chÊt diÖp lôc X + G 
X, Y, Z lần lượt là: 
A. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. 
C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. 
Câu 26: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được 
kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra 
thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa 
X là 
A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 647 
Câu 27: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản 
ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_647.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_12.pdf