Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 528 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho dãy các chất: (3), (4), (5) - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (4), (2), (5), (1), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (3), (1), (5), (2), (4).

Câu 2: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch trong thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được . Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất thu được gam este. Giá trị của
A. 2,04 .
B. 6,12 .
C. 8,16 .
D. 4,08 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 528 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 528 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 Hóa học Khối A - Mã đề 528 (Kèm đáp án)
ng môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ 
các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết 
tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là 
A. 92%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một 
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol 
H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá 
trị của m là 
A. 2,04. B. 6,12. C. 8,16. D. 4,08. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn 
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 
gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là 
A. C3H4. B. C2H4. C. C4H10. D. CH4. 
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong 
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml 
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là 
A. 15,6 và 55,4. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 23,4 và 56,3. 
Câu 6: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa 
như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. 
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. 
Câu 7: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp 
nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. 
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. 
C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. 
D. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. 
Câu 8: Cho hỗn hợp ...lixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 13: Cho các phát biểu sau: 
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. 
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém 
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. 
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. 
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 14: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy 
có khả năng làm mất màu nước brom là 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit 
trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 
A. 6. B. 5. C. 8. D. 7. 
Câu 16: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn 
toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 
0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl 
trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là 
A. 12,67%. B. 25,62%. C. 18,10%. D. 29,77%. 
Câu 17: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 
anken Y. Phân tử khối của Y là 
A. 28. B. 70. C. 56. D. 42. 
Câu 18: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối 
(với điện cực trơ) là: 
A. Ca, Zn, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Ni, Cu, Ag. D. Li, Ag, Sn. 
Câu 19: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): 
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. 
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch... số nguyên tử cacbon 
lớn hơn) trong Y là 
A. 10,88%. B. 7,89%. C. 31,58%. D. 46,43%. 
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong 
đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. 
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm 
cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là 
A. 13 gam. B. 10 gam. C. 20 gam. D. 15 gam. 
Câu 23: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có 
thể có của X là 
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. 
Câu 24: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản 
ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 25: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? 
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ nitron. 
C. Tơ visco. D. Tơ xenlulozơ axetat. 
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là 
A. 7,33 gam. B. 5,83 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam. 
Câu 27: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản 
ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là 
A. 200. B. 75. C. 300. D. 150. 
Câu 28: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, 
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? 
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. 
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 29: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O 
Phân tử khối của X5 là 
A

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_528.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_12.pdf