Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 517 (Kèm đáp án)

Câu 1: Dung dịch gồm . Cho dung dịch gồm vào , sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của lần lượt là
A. 0,020 và 0,120 .
B. 0,020 và 0,012 .
C. 0,012 và 0,096 .
D. 0,120 và 0,020 .

Câu 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Cho dãy các oxit sau: . Số oxit trong dãy tác dụng được với ở điều kiện thường là
A. 6 .
B. 5 .
C. 7 .
D. 8 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 517 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 517 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 517 (Kèm đáp án)
à 0,020. 
Câu 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Li, Na, Mg. B. Na, K, Ba. C. Na, K, Ca. D. Mg, Ca, Ba. 
Câu 3: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác 
dụng được với H2O ở điều kiện thường là 
A. 6. B. 5. C. 7. D. 8. 
Câu 4: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn 
toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong 
hỗn hợp M là 
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 50%. 
Câu 5: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. 
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là 
A. 31. B. 34. C. 27. D. 24. 
Câu 6: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung 
dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml 
E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là 
A. 7 : 4. B. 4 : 3. C. 3 : 4. D. 3 : 2. 
Câu 7: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu 
được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. 
Câu 8: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết 
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. 
Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là 
A. 2. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 9: Phát biểu... cơ là liên kết cộng hoá trị. 
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. 
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. 
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: 
(1) X + O2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ axit cacboxylic Y1. 
(2) X + H2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ ancol Y2. 
(3) Y1 + Y2 
oxt, t
⎯⎯⎯→←⎯⎯⎯ Y3 + H2O. 
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là 
A. anđehit acrylic. B. anđehit axetic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit propionic. 
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): 
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). 
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). 
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). 
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. 
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là 
A. (d). B. (b). C. (a). D. (c). 
Câu 14: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung 
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho 
toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 15: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác 
dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. 
Câu 16: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện 
không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung 
dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu 
cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số 
mol NaOH đã phản ứng là 
A. 0,14 mol. B. 0,08 ...A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 20: Cho các phản ứng: 
(a) Sn + HCl (loãng) ⎯⎯→ (b) FeS + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ 
(c) MnO2 + HCl (đặc) 
ot
⎯⎯→ (d) Cu + H2SO4 (đặc) 
ot
⎯⎯→ 
(e) Al + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→ 
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là 
A. 3. B. 6. C. 5. D. 2. 
Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và 
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm 
cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là 
A. 5 : 3. B. 3 : 5. C. 2 : 1. D. 1 : 2. 
Câu 22: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). 
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). 
Câu 23: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 
1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là 
A. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. 
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. 
Câu 24: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, 
thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là 
A. 31 gam. B. 30 gam. C. 32,36 gam. D. 31,45 gam. 
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). 
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). 
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. 
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. 
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là 
A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_517.pdf
  • pdfDaHoaBCt_DH_K11.pdf