Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 429 (Kèm đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit bền vững bảo vệ.
D. là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) axit cacboxylic .
(2) ancol .
(3) .
Biết có công thức phân tử . Tên gọi của
A. anđehit propionic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit acrylic.
D. anđehit metacrylic.

Câu 3: Để hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng trên phản ứng với một lượng dư dung dịch trong thì thu được 8,64 gam . Công thức cấu tạo của hai anđehit trong
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 429 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 429 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 429 (Kèm đáp án)
D. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. 
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: 
(1) X + O2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ axit cacboxylic Y1. 
(2) X + H2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ ancol Y2. 
(3) Y1 + Y2 
oxt, t
⎯⎯⎯→←⎯⎯⎯ Y3 + H2O. 
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là 
A. anđehit propionic. B. anđehit axetic. C. anđehit acrylic. D. anđehit metacrylic. 
Câu 3: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 
1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là 
A. H-CHO và OHC-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. 
C. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. D. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. 
Câu 4: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất 
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 5: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung 
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho 
toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và 
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm 
cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là 
A. 1 : 2. B. 5 : 3. C. 3 : 5. D. 2 : 1. 
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). 
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). 
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. ...6,6. Có bao nhiêu 
tơ thuộc loại tơ poliamit? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 11: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng 
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: 
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. 
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn 
hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt 
độ, áp suất). 
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là 
A. 40% và 20%. B. 25% và 35%. C. 30% và 30%. D. 20% và 40%. 
Câu 12: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 
 Thành phần % theo khối lượng của 3717 trong HClO4 là 
37
17 Cl
35
17 Cl. Cl
A. 8,92%. B. 8,79%. C. 8,43%. D. 8,56%. 
Câu 13: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì 
thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
A. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. 
C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. 
Câu 14: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? 
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. 
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm 
 của axit và H trong nhóm của ancol. 
OH−
COOH− OH−
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công 
nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. 
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có 
mùi thơm của chuối chín. 
D. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần 
dùng thuốc thử là nước brom. 
Câu 16: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy ... Đốt cháy hoàn 
toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong 
hỗn hợp M là 
A. 40%. B. 50%. C. 20%. D. 30%. 
Câu 21: Cho các phản ứng: 
(a) Sn + HCl (loãng) ⎯⎯→ (b) FeS + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ 
(c) MnO2 + HCl (đặc) 
ot
⎯⎯→ (d) Cu + H2SO4 (đặc) 
ot
⎯⎯→ 
(e) Al + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→ 
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là 
A. 3. B. 5. C. 2. D. 6. 
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và 
KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác 
dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là 
A. 1,0. B. 1,2. C. 1,4. D. 1,6. 
Câu 23: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X 
là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? 
A. 7,68 gam. B. 10,56 gam. C. 3,36 gam. D. 6,72 gam. 
Câu 24: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Li, Na, Mg. B. Mg, Ca, Ba. C. Na, K, Ca. D. Na, K, Ba. 
Câu 25: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác 
dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là 
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. 
Câu 26: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và 
H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn 
bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm 
thể tích khí CO trong X là 
A. 14,28%. B. 28,57%. C. 57,15%. D. 18,42%. 
Câu 27: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml 
dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 
400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là 
A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 7 : 4. D. 3 : 2. 
Câu 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_429.pdf
  • pdfDaHoaBCt_DH_K11.pdf