Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 318 (Kèm đáp án)

Câu 1: Hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho gam tác dụng với (dư) thì thu được 15,68 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn gam cần 8,96 lít khí (đktc), thu được 35,2 gam mol . Giá trị của y là
A. 0,8 .
B. 0,3 .
C. 0,2 .
D. 0,6 .

Câu 2: Hỗn hợp gồm có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp gồm . Sục vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với là 8 . Thể tích (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
A. 33,6 lít.
B. 22,4 lít.
C. 26,88 lít.
D. 44,8 lít.

Câu 3: Đun nóng gam hỗn hợp có tỉ lệ khối lượng tương ứng với một lượng dung dịch . Khi các phản ứng kết thúc, thu được gam chất rắn, dung dịch và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm (không có sản phẩm khử khác của ). Biết lượng đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8 .
B. 40,5 .
C. 33,6 .
D. 50,4 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 318 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 318 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 318 (Kèm đáp án)
mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác 
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì 
khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. 
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít. 
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung 
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp 
khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 
44,1 gam. Giá trị của m là 
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với 
). Cho x mol E tác dụng với NaHCOz y x= − 3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là 
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic. 
Câu 5: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là 
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: 
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
Câu 7: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 
A. T B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). hạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. V D. Đôi sống (CaO). á vôi (CaCO3).
Câu 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
A. 111,74. B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6. 
Câu 9: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân 
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 10: Trong các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 
 (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 
 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 
 (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 
 (5)...: 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn 
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân 
(chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? 
A. 3. B. 9. C. 7. D. 10. 
Câu 14: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính 
chất lưỡng tính là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn 
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay 
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là 
A. KNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH. 
C. KNO3 và KOH. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. 
Câu 16: Khi nói về peptit và protein, ph nào sau đây là sai? át biểu 
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. T αhủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Đốt dây sắt trong khí clo. 
 (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
 (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
 (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 
 Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 18: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 
A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. 
B. Trùng hợp vinyl xianua. 
C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. 
D. Trùng hợp metyl metacrylat. 
Câu 19: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu 
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là 
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 318 
Câu 20: Trung hoà 3,88 gam hỗn ...25M và 
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là 
A. 0,75. B. 1,25. C. 1,00. D. 2,00. 
Câu 24: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là 
A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. 
Câu 25: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các 
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên 
tử canxi tính theo lí thuyết là 
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,196 nm. 
Câu 26: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, 
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch 
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là 
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. 
Câu 27: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. 
 Cân bằng không bị chuyển dịch khi 
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. 
C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H2. 
Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. 
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). 
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại 
Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). 
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56. 
Câu 29: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. 
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm 
khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là 
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. 
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai a

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_318.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_K11.pdf