Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 153 (Kèm đáp án)

Câu 1: Khi cho 0,15 mol este đơn chức tác dụng với dung dịch (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của thoả mãn các tính chất trên là
A. 5 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 6 .

Câu 2: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch là:
A. Bột , dung dịch , dung dịch . B. Khí , dung dịch , dung dịch .
C. Bột , dung dịch , dung dịch . D. Khí , dung dịch , dung dịch .

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) axit cacboxylic .
(2) ancol .
(3) .
Biết có công thức phân tử . Tên gọi của
A. anđehit acrylic.
B. anđehit propionic.
C. anđehit metacrylic.
D. anđehit axetic.

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 153 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 153 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 Hóa học Khối A - Mã đề 153 (Kèm đáp án)
(hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: 
A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. 
C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. 
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: 
(1) X + O2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ axit cacboxylic Y1. 
(2) X + H2 
oxt, t
⎯⎯⎯→ ancol Y2. 
(3) Y1 + Y2 
oxt, t
⎯⎯⎯→←⎯⎯⎯ Y3 + H2O. 
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là 
A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic. 
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). 
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). 
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. 
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. 
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 2. 
Câu 5: Cho các phản ứng: 
(a) Sn + HCl (loãng) ⎯⎯→ (b) FeS + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ 
(c) MnO2 + HCl (đặc) 
ot
⎯⎯→ (d) Cu + H2SO4 (đặc) 
ot
⎯⎯→ 
(e) Al + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→ 
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là 
A. 3. B. 5. C. 2. D. 6. 
Câu 6: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn 
toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong 
hỗn hợp M là 
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. 
Câu 7: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba. C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba. 
Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện 
không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung 
dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu 
cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nó...hát biểu đúng là 
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol và 0,02 mol Cho 120 ml dung 
dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam 
kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là 
3NO
− 2
4SO .
−
A. 0,020 và 0,012. B. 0,012 và 0,096. C. 0,020 và 0,120. D. 0,120 và 0,020. 
Câu 12: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu 
được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. 
Câu 13: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 
1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 
trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là 
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. 
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. 
Câu 14: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác 
dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là 
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 15: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì 
thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. 
C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. 
Câu 16: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng 
đẳng kế tiế...m, mỹ phẩm. 
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. 
B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. 
C. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. 
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. 
Câu 19: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. 
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là 
A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. 
Câu 20: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất 
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 21: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 
 Thành phần % theo khối lượng của 3717 trong HClO4 là 
37
17 Cl
35
17 Cl. Cl
A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%. 
Câu 22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung 
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho 
toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 23: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) 
CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: 
A. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1). 
Câu 24: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml 
dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 
400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là 
A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4. 
Câu 25: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặn

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_153.pdf
  • pdfDaHoaBCt_DH_K11.pdf