Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 596 (Kèm đáp án)

Câu 1: Dung dịch có chứa: . Dung dịch có chứa mol H ; tổng số là 0,04 . Trộn được dung dịch . Dung dịch (bỏ qua sự điện li của ) là
A. 1 .
B. 2 .
C. 12 .
D. 13 .

Câu 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm có tỉ lệ mol tương ứng là vào dung dịch chứa . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kim loại. Giá trị của
A. 6,40 .
B. 16,53 .
C. 12,00 .
D. 12,80 .

Câu 3: Hỗn hợp khí gồm có tỉ khối so với He bằng 1,8 . Đun nóng một thời gian trong bình kín (có bột làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 596 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 596 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 596 (Kèm đáp án)
4ClO
−
3NO
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. 
Câu 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 
0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. 
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong 
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của 
phản ứng tổng hợp NH3 là 
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%. 
Câu 4: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là 
A. C3H7Cl. B. C3H8O. C. C3H8. D. C3H9N. 
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. 
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. 
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. 
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. 
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là 
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. 
Câu 6: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí 
so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: 
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. 
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. 
Câu 7: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. 
Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 
lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 
gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là 
A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4. 
Câu 8: Một phân tử sacc...l Cl–; 0,006 mol HCO3– và 
0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. 
Giá trị của a là 
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180. 
Câu 12: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? 
A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2. 
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác 
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản 
ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 
là 10,08. Giá trị của m là 
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620. 
Câu 14: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), 
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim 
loại là: 
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (5), (6). 
Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 16: Có các phát biểu sau: 
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
Các phát biểu đúng là: 
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. 
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. 
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. 
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ 
nóng chảy giảm dần. 
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch 
KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì 
thu được 2a gam kết... và hơi nước. 
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở 
cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6. 
Câu 23: Phát biểu đúng là: 
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. 
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. 
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. 
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 
3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là 
A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72. 
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: X, Y, Z? 2613
55
26
26
12
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 
B. X và Z có cùng số khối. 
C. X và Y có cùng số nơtron. 
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. 
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được 
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên 
nhường khi bị hoà tan là 
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y. 
Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch 
H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều 
chế đạt 75%) là 
A. 300 gam. B. 500 gam. C. 400 gam. D. 600 gam. 
Câu 28: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với 
dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. 
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, 
thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là 
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. 
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. 
Câu 3

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_596.pdf
  • pdfDA_Hoa_A.pdf