Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 419 (Kèm đáp án)

Câu 1: Hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức , đều mạch hở và có cùng số nguyên tử , tồng số mol của hai chất là (số mol của lớn hơn số mol của ). Nếu đốt cháy hoàn toàn thì thu được 33,6 lít khí (đktc) và 25,2 gam . Mặt khác, nếu đun nóng với đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là ) thì số gam este thu được là
A. 18,24 .
B. 34,20 .
C. 22,80 .
D. 27,36 .

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn gam vào nước được dung dịch . Nếu cho dung dịch vào thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch vào thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
A. 32,20 .
B. 17,71 .
C. 24,15 .
D. 16,10 .

Câu 3: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt
A. 400 gam.
B. 600 gam.
C. 300 gam.
D. 500 gam.

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 419 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 419 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 Hóa học Khối A - Mã đề 419 (Kèm đáp án)
tc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 
M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là 
A. 18,24. B. 34,20. C. 22,80. D. 27,36. 
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch 
KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì 
thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 32,20. B. 17,71. C. 24,15. D. 16,10. 
Câu 3: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch 
H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều 
chế đạt 75%) là 
A. 400 gam. B. 600 gam. C. 300 gam. D. 500 gam. 
Câu 4: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? 
A. H2S và N2. B. H2 và F2. C. CO và O2. D. Cl2 và O2. 
Câu 5: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 
dung dịch trên là 
A. KOH. B. NH3. C. NaNO3. D. BaCl2. 
Câu 6: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là 
A. C3H8. B. C3H8O. C. C3H9N. D. C3H7Cl. 
Câu 7: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 
0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 12,00. B. 12,80. C. 6,40. D. 16,53. 
Câu 8: Phát biểu đúng là: 
A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. 
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. 
D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. 
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ 
nóng chảy giảm dần. 
C. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện...Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. 
Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là 
−2
4SO OH
−
−
4ClO
−
3NO
−
4ClO
−
3NO
A. 2. B. 12. C. 13. D. 1. 
Câu 14: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. 
Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 
gam Ag. Hai ancol là: 
A. C2H5OH, C3H7CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH. 
C. C2H5OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5CH2OH. 
Câu 15: Có các phát biểu sau: 
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
Các phát biểu đúng là: 
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 
3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là 
A. 5,42. B. 7,42. C. 5,72. D. 4,72. 
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, 
thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là 
A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và C2H5COOH. 
C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. 
Câu 18: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): 
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. 
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. 
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. 
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. 
Các phát biểu đúng là: 
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). 
Câu 19: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí 
so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: 
A. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
B. Phản ứng thuận to... khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. 
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. 
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. 
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là 
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 23: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong 
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của 
phản ứng tổng hợp NH3 là 
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%. 
Câu 25: Một phân tử saccarozơ có 
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. 
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. 
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được 
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên 
nhường khi bị hoà tan là 
A. y. B. 2y. C. 3x. D. 2x. 
Câu 27: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết 
với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là 
A. liti và beri. B. natri và magie. C. kali và canxi. D. kali và bari. 
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung 
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là 
A. 14,62 gam. B. 18,46 gam. C. 13,70 gam. D. 12,78 gam. 
Câu 29: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), 
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim 
loại là: 
A. (2), (5), (6). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (6). 
Câu 30: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch N

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_hoa_hoc_khoi_a_ma_de_419.pdf
  • pdfDA_Hoa_A.pdf