Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho gam bột vào dung dịch hỗn hợp gồm . khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam hỗn hợp bột kim loại và lít khí (sã phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của lần lượt là
A. 17,8 và 4,48 .
B. 17,8 và 2,24 .
C. 10,8 và 4,48 .
D. 10,8 và 2,24 .

Câu 2: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch loãng, nguội.
(II) Sục khí vào nước brom.
(III) Sục khí vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 4 .
B. 3 .
C. 1 .
D. 2 .

Câu 3: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

pdf 6 trang Phi Hiệp 01/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 637 (Kèm đáp án)
8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. 
Câu 2: Có các thí nghiệm sau: 
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
(II) Sục khí SO2 vào nước brom. 
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. 
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 3: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: 
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. 
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. 
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. 
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở 
đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là 
A. CH3COCH3. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5CHO. 
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố 
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: 
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). 
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. 
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. 
D. Tơ visco là tơ tổng hợp. 
Câu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và 
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, 
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. 
Giá trị của m là 
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9. 
Câu 8: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối 
tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai 
muối X, Y lần lượt là: 
A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaC...g của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%. 
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung 
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam 
muối sunfat khan. Giá trị của m là 
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0. 
Câu 13: Cho các phản ứng hóa học sau: 
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → 
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → 
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: 
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6). 
Câu 14: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết 
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là 
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. 
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. 
Câu 15: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam 
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X 
là 
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2. 
Câu 16: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của 
m là 
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64. 
Câu 17: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3-C6H3(OH)2. B. HO-C6H4-COOCH3. 
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH. 
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. 
Tỉ khối của X so v.... (b) HOCH2-CH2-CH2OH. 
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. 
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. 
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: 
A. (c), (d), (f). B. (a), (b), (c). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e). 
Câu 22: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 23: Cho các phản ứng sau: 
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. 
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 24: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với 
dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí 
T. Các chất Z và T lần lượt là 
A. CH3OH và CH3NH2. B. C2H5OH và N2. 
C. CH3OH và NH3. D. CH3NH2 và NH3. 
Câu 25: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu 
được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 
39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7. 
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom 
(dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác 
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 
có trong X là 
A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%. 
Câu 27: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở 
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là 
A. B. C. D. 42,5.10 mol/(l.s).− 45,0.10 mol/(l.s).− 31,0.10 mol/(l.s).− 55,0.10 mol/(l.s).−
Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn 
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu 

File đính kèm:

  • pdfdehoabct_m637.pdf
  • pdfDA_Hoa_B.pdf