Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 269 (Kèm đáp án)

Câu 1: Hỗn hợp gồm axit đơn chức và axit hai chức có cùng số nguyên từ cacbon). Chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với , sinh ra 4,48 lít khí (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam . Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của trong hỗn hợp lần lượt là
A. .
B. HOOC-COOH và .
C. HOOC-COOH và .
D. .

Câu 2: Cho là hợp chất thơm; a mol phản ứng vừa hết với a lít dung dịch . Mặt khác, nếu cho a phản ứng với thì sau phản ứng thu được lít khí (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Trộn dung dịch hỗn hợp gồm với dung dịch hỗn hợp gồm , thu được dung dịch . Dung dịch
A. 13,0 .
B. 1,0 .
C. 12,8 .
D. 1,2 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 269 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 269 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối B - Mã đề 269 (Kèm đáp án)
hối 
lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%. 
C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. 
Câu 2: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là 
A. HO-CH2-C6H4-OH. B. HO-C6H4-COOH. 
C. CH3-C6H3(OH)2. D. HO-C6H4-COOCH3. 
Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn 
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là 
A. 13,0. B. 1,0. C. 12,8. D. 1,2. 
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom 
(dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác 
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 
có trong X là 
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%. 
Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và 
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, 
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. 
Giá trị của m là 
A. 151,5. B. 137,1. C. 108,9. D. 97,5. 
Câu 6: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản 
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là 
A. 17,8 và 4,48. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 2,24. D. 10,8 và 2,24. 
Câu 7: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết 
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là 
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp ... 11: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. 
Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu 
tạo của anken là 
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. 
C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3. 
Câu 12: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M 
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu 
được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 2,70. B. 5,40. C. 4,05. D. 1,35. 
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung 
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam 
muối sunfat khan. Giá trị của m là 
A. 52,2. B. 48,4. C. 58,0. D. 54,0. 
Câu 14: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố 
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: 
A. K, Mg, N, Si. B. N, Si, Mg, K. C. K, Mg, Si, N. D. Mg, K, Si, N. 
Câu 15: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với 
NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit 3-hiđroxipropanoic. 
C. axit ađipic. D. ancol o-hiđroxibenzylic. 
Câu 16: Cho các hợp chất sau: 
(a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH. 
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. 
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. 
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: 
A. (c), (d), (e). B. (a), (c), (d). C. (c), (d), (f). D. (a), (b), (c). 
Câu 17: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở 
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là 
A. B. C. D. 42,5.10 mol/(l.s).− 45,0.10 mol/(l.s).− 31,0.10 mol/(l.s).− 55,0.10 mol/(l.s).−
Câu 18: Thực hiện...(4) và (5). B. (1), (3), (4) và (6). C. (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (4). 
Câu 21: Có các thí nghiệm sau: 
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
(II) Sục khí SO2 vào nước brom. 
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. 
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau: 
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → 
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → 
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: 
A. (2), (3), (4), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (2), (3), (6). 
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 
(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là 
A. C2H5CHO. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. CH3COCH3. 
Câu 24: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu 
được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 
39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 36,7. B. 48,3. C. 45,6. D. 57,0. 
Câu 25: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của 
m là 
A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80. 
Câu 26: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và 
AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là 
A. KMnO4. B. AgNO3. C. KClO3. D. KNO3. 
Câu 27: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có 
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2009_hoa_hoc_khoi_b_ma_de_269.pdf
  • pdfDA_Hoa_B.pdf