Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 742 (Kèm đáp án)

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được lít khí (ở đktc) và gam . Biểu thức liên hệ giữa , là:
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 6 .
B. 3 .
C. 4 .
D. 5 .

Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol làđồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 01/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 742 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 742 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 742 (Kèm đáp án)
bonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, 
benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch 
HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? 
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam 
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức 
của hai este đó là 
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. 
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. 
Câu 4: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là 
A. xiclopropan. B. stiren. C. xiclohexan. D. etilen. 
Câu 5: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của 
chúng là: 
A. Ba, Ag, Au. B. Al, Fe, Cr. C. Mg, Zn, Cu. D. Fe, Cu, Ag. 
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và 
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra 
dung dịch là 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 7: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi 
hóa và tính khử là 
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. 
Câu 8: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư 
dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là 
A. K2Cr2O7. B. CaOCl2. C. MnO2. D. KMnO4. 
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: 
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. 
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. FeS, BaSO4, KOH. 
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu 
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là 
A. 400. B. 24...hu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là 
A. CH3OH và C3H7OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. 
C. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5OH và CH3OH. 
Câu 15: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, 
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 88,20 gam. D. 97,80 gam. 
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. 
Câu 17: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol 
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức 
phân tử của X là 
A. C5H11O2N. B. C5H9O4N. C. C4H10O2N2. D. C4H8O4N2. 
Câu 18: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 1,182. B. 2,364. C. 3,940. D. 1,970. 
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. B. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. 
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. 
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. 
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH. 
Câu 21: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam 
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là 
A. 65,00%. B. 53,85%. C. 46,15%. D. 35,00%. 
Câu 22: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HC... ml khí 
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
A. N2O và Al. B. NO và Mg. C. NO2 và Al. D. N2O và Fe. 
Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến 
hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,12. D. 3,36. 
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn 
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần 
lượt là 
A. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. 
C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. 
Câu 29: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: 
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. 
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. C2H5OH, C2H4, C2H2. 
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 38,34. B. 106,38. C. 97,98. D. 34,08. 
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung 
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. 
Câu 32: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, 
thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết 
tủa. Giá trị của m là 
A. 17,710. B. 12,375. C. 20,125. D. 22,540. 
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất 
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của 

File đính kèm:

  • pdfdehoaact_m742.pdf
  • pdfDA_Hoa_A.pdf