Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 175 (Kèm đáp án)

Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. .
B. .
C. Al, Fe, .
D. Ba, Ag, Au.

Câu 2: Hoà tan hết gam vào nước được dung dịch . Cho dung dịch vào , thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch vào thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của
A. 20,125 .
B. 22,540 .
C. 12,375 .
D. 17,710 .

Câu 3: Cho hỗn hợp khí gồm đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết thì thu được 11,7 gam và 7,84 lít khí (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của trong
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 01/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 175 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 175 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 Hóa học Khối A - Mã đề 175 (Kèm đáp án)
ặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam 
kết tủa. Giá trị của m là 
A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710. 
Câu 3: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam 
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là 
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%. 
Câu 4: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M 
và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. 
Câu 5: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và 
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra 
dung dịch là 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 6: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là 
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen. 
Câu 7: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư 
dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là 
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7. 
Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: 
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH. 
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. 
Câu 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí 
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. 
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. 
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. 
Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam...NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức 
phân tử của X là 
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. 
Câu 15: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì 
hệ số của HNO3 là 
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y. 
Câu 16: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản 
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. 
Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 
4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. 
Dung dịch Y có pH bằng 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 18: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số 
đồng phân cấu tạo của X là 
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. 
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí 
CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: 
A. m = 2a - V
22,4
. B. m = 2a - V
11,2
. C. m = a + V
5,6
. D. m = a - V
5,6
. 
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. 
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl. 
Câu 21: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, 
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. 
Câu 22: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến 
hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là 
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. 
Câu 23: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác 
dụng ...ucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung 
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so 
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. 
Câu 29: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là 
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. 
D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. 
Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn 
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần 
lượt là 
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. 
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. 
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. 
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. 
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98. 
Câu 33: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các 
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là 
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH. 
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. 
Câu 34: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol 
etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung 

File đính kèm:

  • pdfdehoaact_m175.pdf
  • pdfDA_Hoa_A.pdf