Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 Hóa học Khối B - Mã đề 268 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch .
B. nước .
C. (Ni, nung nóng).
D. Na kim loại.

Câu 2: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với
A. 3 .
B. 1 .
C. 4 .
D. 2 .

Câu 3: Hỗn hợp rắn gồm có số mol bằng nhau. Hỗn hợp tan hoàn toàn trong dung dịch
A. (dư).
B. (dư).
C. (dư).
D. (dư).

Câu 4: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm tác dụng với dung dịch (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch ; cô cạn thu được 7,62 gam gam . Giá trị của
A. 8,75 .
B. 7,80 .
C. 6,50 .
D. 9,75 .

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 Hóa học Khối B - Mã đề 268 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 Hóa học Khối B - Mã đề 268 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 Hóa học Khối B - Mã đề 268 (Kèm đáp án)
hất tác dụng được với Cu(OH)2 là 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 3: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong 
dung dịch 
A. NH3(dư). B. HCl (dư). C. NaOH (dư). D. AgNO3 (dư). 
Câu 4: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. 
Giá trị của m là 
A. 8,75. B. 7,80. C. 6,50. D. 9,75. 
Câu 5: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: 
A. H3PO4, KH2PO4. B. K3PO4, K2HPO4. C. K3PO4, KOH. D. K2HPO4, KH2PO4. 
Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. 
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau 
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là 
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3. 
Câu 8: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 
A. 45. B. 46. C. 85. D. 68. 
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản 
ứng. Tên gọi của este là 
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. 
Câu 10: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử 
của X là 
A. C3H4O3. B. C12H16O12. C. C6H8O6. D. C9H12O9. 
Câu 11: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) 
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 
0,8 g/ml) 
A. 4,5 kg. B. 6,0 kg. C. 5,0 kg. D. 5,4 kg. 
...15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa 
đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. 
C. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. 
Câu 16: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là 
Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa 
a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) 
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. 
Câu 17: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 
thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi 
dung dịch X là 
A. 6,52 gam. B. 8,88 gam. C. 13,92 gam. D. 13,32 gam. 
Câu 18: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là 
A. CH3COOCH3. B. CH3OH. C. CH3NH2. D. CH3COOH. 
Câu 19: Cho các phản ứng sau: 
H2S + O2 (dư) ⎯→⎯
ot Khí X + H2O 
NH3 + O2 ⎯⎯⎯ →⎯ Pt,C
o850 Khí Y + H2O 
NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O 
Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: 
A. SO2, NO, CO2. B. SO3, NO, NH3. C. SO2, N2, NH3. D. SO3, N2, CO2. 
Câu 20: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) U 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. 
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi 
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nhiệt độ. 
C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2. 
Câu 21: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng 
đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 
1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là 
A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. 
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH. 
Câu 22: Thà...H3)-COOHCl-. 
Câu 26: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn 
toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích 
khí đều đo ở đktc) 
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. C2H6 và C3H6. 
Câu 27: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm 
mềm mẫu nước cứng trên là 
A. Na2CO3. B. HCl. C. NaHCO3. D. H2SO4. 
Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a 
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) 
A. 0,15. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,30. 
Câu 29: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ 
thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là 
A. C4H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C3H8O. 
Câu 30: Tiến hành hai thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; 
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng 
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là 
A. V1 = 5V2. B. V1 = 2V2. C. V1 = 10V2. D. V1 = V2. 
Câu 31: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R 
có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là 
A. N. B. S. C. P. D. As. 
Câu 32: Cho các phản ứng: 
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 ⎯→⎯
ot KCl + 3KClO4 
O3 → O2 + O 
Số phản ứng oxi hoá khử là 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí 
CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2008_hoa_hoc_khoi_b_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF