Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)

Câu 1: Nung gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn . Hòa tan hết hỗn hợp trong dung dịch (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) (là sàn phẩm khử duy nhất). Giá trị của (cho )
A. 2,22 .
B. 2,62.
C. 2,52.
D. 2,32.

Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử (đều là dẫn xuất của benzen) có tính châ tách nước thu được sản phâm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với . Số lượn đồng phân ứng với công thức phân tử , thoả mãn tính chất trên là
A. 4 .
B. 1 .
C. 3 .
D. 2 .

Câu 3: Có thể phân biệt 3 dung dịch: (loãng) bằng một thuốc thử là
A. .
B. giấy quỳ tím.
C. A1.
D. .

Câu 4: Dãy gồm các chất được dùng đề tồng hợp cao su Buna-S là:
A. , lưu huỳnh.
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối B - Mã đề 362 (Kèm đáp án)
 B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 3: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là 
A. BaCO3. B. giấy quỳ tím. C. Al. D. Zn. 
Câu 4: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: 
A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. 
C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. 
Câu 5: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi 
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 1. B. 0. C. 3. D. 2. 
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu 
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối 
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27) 
A. 29,87%. B. 49,87%. C. 39,87%. D. 77,31%. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu 
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là 
A. 11,2. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48. 
Câu 8: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm 
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56) 
A. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. B. 0,12 mol FeSO4. 
C. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. 
Câu 9: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi 
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối 
đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16) 
A. 0,92. B. 0,46. C. 0,32. D. 0,64. 
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ 
A. NaNO3 và HCl đặc. B. NaNO2 và H2SO4 đặc. 
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và H2SO4 đặc. 
Câu 11: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong 
phản ứng là 
A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. c...B. X, Y, T. C. X, Y, Z, T. D. Y, Z, T. 
Câu 16: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất 
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: 
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. 
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, NaCl, Na2SO4. 
Câu 17: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác 
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 18: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn 
và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu 
được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 4,2 gam. D. 6,5 gam. 
Câu 19: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch 
NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. 
Câu 20: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân 
biệt 3 chất lỏng trên là 
A. nước brom. B. giấy quì tím. 
C. dung dịch phenolphtalein. D. dung dịch NaOH. 
Câu 21: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích 
hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y 
là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16) 
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. 
C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. 
Câu 22: Thực hiện hai thí nghiệm: 
 1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 
 2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 
lít NO. 
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là 
(cho Cu = 64) 
A. V2 = 2,5V1. B. V2 = 1,5V1. C. V2 = V1. D. V2 = 2V1. 
Câu 23: Số chất ứng với cô...yển sang màu xanh là: 
A. anilin, amoniac, natri hiđroxit. B. anilin, metyl amin, amoniac. 
C. metyl amin, amoniac, natri axetat. D. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. 
Câu 28: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm 
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại 
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) 
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. 
Câu 29: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết 
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho C =12, O = 16) 
A. HOCH2C6H4COOH. B. C6H4(OH)2. 
C. C2H5C6H4OH. D. HOC6H4CH2OH. 
Câu 30: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn 
X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là 
A. C2H4 O2. B. CH2O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. 
Câu 31: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni 
clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch 
NaOH là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 32: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo 
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì 
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. 
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. 
C. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. 
D. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). 
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit 
A. không no có hai nối đôi, đơn chức. B. no, hai chức. 
C. no, đơn chức. D. không no có một 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2007_hoa_hoc_khoi_b_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF