Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 930 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol vào dung dịch chứa đồng thời khuấy đều, thu được lít khí (ở đktc) và dung dịch . Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa với là:
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp đứng trước cặp ):
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho )
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 4: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Al.
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 930 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 930 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 930 (Kèm đáp án)
2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit 
béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. 
C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. 
Câu 4: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, 
ta dùng thuốc thử là 
A. Al. B. CuO. C. Cu. D. Fe. 
Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 
A. Li+, F-, Ne. B. Na+, F-, Ne. C. K+, Cl-, Ar. D. Na+, Cl-, Ar. 
Câu 6: Cho sơ đồ 
C6H6 (benzen) X
 Cl2 (tØ lÖ mol 1:1) 
 Y Z.
Fe, to 
 NaOH ®Æc (d−) axit HCl 
to cao, p cao 
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: 
A. C6H5OH, C6H5Cl. B. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. 
C. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D. C6H5ONa, C6H5OH. 
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể 
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) 
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. 
Câu 8: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương 
ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) 
A. y = x + 2. B. y = x - 2. C. y = 2x. D. y = 100x. 
Câu 9: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối 
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 
A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H4. 
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở 
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X 
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) 
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. 
Câu 11: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng 
không đổi, thu được mộ... khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung 
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) 
A. 30. B. 10. C. 40. D. 20. 
Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. 
C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO. 
Câu 17: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, 
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. CH3CHO. B. OHC-CHO. C. HCHO. D. CH3CH(OH)CHO. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y 
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là 
A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. 
C. CH3-COOH. D. C2H5-COOH. 
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu 
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 
A. 0,12. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,06. 
Câu 20: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng 
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch 
X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, 
Ca = 40) 
A. 750. B. 650. C. 810. D. 550. 
Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, 
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 
A. 0,032. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,048. 
Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác 
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các 
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O =...OOCH3. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
Câu 27: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. 
Câu 28: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong 
dãy có tính chất lưỡng tính là 
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 29: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong 
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO. 
Câu 30: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt 
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt 
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) 
A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M. 
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
B. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
C. điện phân nóng chảy NaCl. 
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
Câu 32: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng 
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là 
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O. 
Câu 33: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) 
A. H2NCH2COOH. B. 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2007_hoa_hoc_khoi_a_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF