Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 863 (Kèm đáp án)

PHẦN CHUNG CHO TẨT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch . Sau khi phản ứng hoàn toàn, số giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho )
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Hỗn hợp gồm axit và axit (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp tác dụng với 5,75 gam (có xúc tác đặc) thu được gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoáđều bằng ). Giá trị của là (cho )
A. 6,48 .
B. 8,10 .
C. 16,20 .
D. 10,12 .

Câu 3: Điện phân dung dịch với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam ở catôt và một lượng khí ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ còn lại là (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch là (cho
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 863 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 863 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 863 (Kèm đáp án)
ản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. 6,48. B. 8,10. C. 16,20. D. 10,12. 
Câu 3: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt 
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt 
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) 
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. 
Câu 4: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) 
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. 
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. 
Câu 5: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X 
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) 
A. 80. B. 20. C. 40. D. 60. 
Câu 6: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu 
với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9. 
Câu 7: Cho các phản ứng sau: 
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → 
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → 
e) CH3CHO + H2 ⎯⎯ →⎯
o tNi, f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → 
g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → 
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: 
A. a, b, c, d, e, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, d, e, f, g. 
Câu 8: Nilon–6,6 là một loại 
A. tơ axetat. B. tơ visco. C. polieste. D. tơ poliamit. 
Câu 9: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, 
ta dùng thuốc thử là 
A. Cu. B. CuO. C. Al. D. Fe. 
Câu 10: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần 
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H =...
dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại 
thu được anilin. 
Câu 14: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. 
Câu 15: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng 
không đổi, thu được một chất rắn là 
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. 
Câu 16: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, 
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CHO. 
Câu 17: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy 
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có 
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: 
A. V = 22,4(a + b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a - b). 
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit 
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung 
dịch Y có pH là 
A. 1. B. 2. C. 6. D. 7. 
Câu 19: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. 
C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. chỉ có kết tủa keo trắng. 
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu 
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,12. 
Câu 21: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo th...N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. 
Câu 25: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, Zn, MgO. 
C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. 
Câu 26: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, 
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 
A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06. 
Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
C. điện phân nóng chảy NaCl. 
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
Câu 29: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
Câu 30: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
A. kim loại Na. 
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. 
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 
Câu 31: Cho sơ đồ 
C6H6 (benzen) X
 Cl2 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2007_hoa_hoc_khoi_a_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF