Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 537 (Kèm đáp án)

PHẦN CHUNG CHO TÂT CẢ THÍ SINH (44 câu, tù̀ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4 .
B. 5 .
C. 2 .
D. 3 .

Câu 2: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Al.
B. Fe.
C. .
D. .

Câu 3: Một hiđrocacbon cộng hợp với axit theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là . Công thức phân tử của là (cho )
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 4: Cho 6,6 gam một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư (hoặc ) trong dung dịch , đun nóng. Lượng sinh ra cho phản ứng hết với axit loãng, thoát ra 2,24 lít khí (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của là (cho )
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 5 trang Phi Hiệp 01/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 537 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 537 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 Hóa học Khối A - Mã đề 537 (Kèm đáp án)
o 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong 
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO. 
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu 
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 
A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04. 
Câu 6: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể 
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) 
A. C3H7N. B. C3H9N. C. C4H9N. D. C2H7N. 
Câu 8: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít 
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình 
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) 
A. C2H2 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. 
Câu 9: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là 
A. eten và but-2-en (hoặc buten-2). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1)...22p6 là: 
A. Li+, F-, Ne. B. K+, Cl-, Ar. C. Na+, Cl-, Ar. D. Na+, F-, Ne. 
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở 
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X 
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) 
A. 4,48. B. 5,60. C. 3,36. D. 2,24. 
Câu 15: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, 
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. CH3CHO. D. OHC-CHO. 
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. điện phân nóng chảy NaCl. 
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
Câu 17: Phát biểu không đúng là: 
A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung 
dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 
B. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại 
thu được anilin. 
C. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại 
thu được phenol. 
D. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí 
CO2 lại thu được axit axetic. 
Câu 18: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ 
đứng trước cặp Ag+/Ag): 
A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. 
C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. 
Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác 
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các 
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. 8...i dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí 
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được 
khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) 
A. 16,5 gam. B. 15,7 gam. C. 14,3 gam. D. 8,9 gam. 
Câu 24: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì 
cần có tỉ lệ 
A. a : b = 1 : 5. B. a : b = 1 : 4. C. a : b > 1 : 4. D. a : b < 1 : 4. 
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit 
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung 
dịch Y có pH là 
A. 7. B. 1. C. 2. D. 6. 
Câu 26: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. 
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. 
Câu 27: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, 
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. 
Câu 28: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy 
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có 
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: 
A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). 
Câu 29: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X 
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) 
A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. 
Câu 30: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. 
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 
D. kim loại Na. 
Câu 31: Đ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2007_hoa_hoc_khoi_a_m.pdf
  • pdfDap an Hoa.PDF